Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt

pdf
Số trang Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt 39 Cỡ tệp Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt 1 MB Lượt tải Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt 0 Lượt đọc Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt 1
Đánh giá Bài giảng Tài chính công: Chương 2.2 - TS. Nguyễn Thành Đạt
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 39 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI 1 2.1 Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI 2.2 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện giới hạn nguồn lực 2.3 Phúc lợi xã hội 2.4 Hiệu quả Pareto trong tiêu dùng 2.5 Các định lý trong kinh tế học phúc lợi xã hội 2.6 Mối quan hệ giữa hiệu quả và công bằng 2.7 Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực 2 Kinh tế học phúc lợi Phúc lợi xã hội  Kinh tế học phúc lợi – 1 nhánh của kinh tế học, lấy phúc lợi xã hội làm tâm điểm nghiên cứu  Phúc lợi xã hội là khái niệm phản ánh mức độ trạng thái cuộc sống trong xã hội được quyết định bởi hiệu quả xã hội và phân phối công bằng nguồn lực của xã hội. United Nations 1967:  “Social welfare as an organized function is regarded as a body of activities designed to enable individuals, families, groups and communities to cope with the social problems of changing conditions. But in addition to and extending beyond the range of its responsibilities for specific services, social welfare should play a major role in contributing to the effective mobilization and deployment of human and material resources of the country to deal successfully with the social requirements of change, thereby participating in nation3 building.” KINH TẾ HỌ C PHÚ C LỢI  Hiệu quả và công bằng là hai mạ t thuọ c đó i tượng nghiên cứu củ a kinh tế họ c phú c lợi.  Vì có sự đá nh đỏ i giữa hiệ u quả và công bà ng, nên hai khá i niệ m nà y mang tính tương đó i.  Mọ t chính sá ch có thể được cho là tó t đó i với người nà y (đạ t được hiệ u quả ) nhưng lạ i không tó t đó i với người khá c (không công bà ng). 4 KINH TẾ HỌ C PHÚ C LỢI  Thực tế cho thá y, không có mọ t chính sá ch nà o được coi là hoà n hả o.  Người hoạ ch định chính sá ch phả i biế t chọ n lựa những chuả n mực rõ rà ng để là m cơ sở cho việ c quyế t định.  Tiế p cạ n kinh tế học phúc lợi là phương phá p thích hợp nhá t trong việ c đá nh giá chính sá ch củ a nhà nước. 5 KINH TẾ HỌ C PHÚ C LỢI  Kinh tế họ c phú c lợi lá y phú c lợi xã họ i là m tâm điể m nghiên cứu thông qua đá nh giá về đọ thỏ a dụ ng (utility).  Mọ i chính sá ch công phả i phả n á nh được sự lựa chọ n chung củ a toà n thể công chú ng.  Từ đó có thể nâng cao phú c lợi củ a người dân. 6 Kinh tế học phúc lợi Phúc lợi xã hội Hiệu quả xã hội  Hiệu quả xã hội phản ảnh quy mô chiếc bánh tiềm năng của nền kinh tế.  Để đo lường quy mô hiệu quả xã hội, chúng ta cũng có thể dùng phương pháp thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất trong mô hình cung cầu. 7 Hiệu quả xã hội trong mô hình cung cầu Cung, cầu hàng hóa và giá cả cân bằng  Cầu (của người mua) đối với một loại hàng hóa nào đó là số lượng của loại hàng hóa đó mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá chấp nhận được trong một thời gian nhất định nào đó tại một địa điểm nhất định.  Cung của một loại hàng hóa nào đó chính là số lượng của loại hàng hóa đó mà người bán muốn bán ra thị trường trong một khoảng thời gian nhất định ứng với mỗi mức giá tại một địa điểm nhất định nào đó. 8 Cung, cầu hàng hóa và giá cả cân bằng  Thị trường có xu hướng tồn tại tại điểm cân bằng vì tại đó lượng cung bằng với lượng cầu nên không có một áp lực nào làm thay đổi giá. Các hàng hóa thường được mua bán tại giá cân bằng trên thị trường. Tuy nhiên, không phải lúc nào cung cầu cũng đạt trạng thái cân bằng, một số thị trường có thể không đạt được sự cân bằng vì các điều kiện khác có thể đột ngột thay đổi. Sự hình thành giá cả của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường như được mô tả ở trên được gọi là cơ chế thị trường. 9 Hiệu quả xã hội  Thặng dư người tiêu dùng là lợi ích người tiêu dùng nhận được từ tiêu dùng một hàng hóa, với mức giá thấp hơn mức giá mà họ sẵn lòng thanh toán. 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.