Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình

ppt
Số trang Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình 86 Cỡ tệp Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình 1 MB Lượt tải Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình 1 Lượt đọc Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình 45
Đánh giá Bài giảng Quinonoid - TS. Nguyễn Viết Kình
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TS. Nguyễn Viết Kình BM. Dược liệu Tháng 4-2007 MỞ ĐẦU Đại cương về Quinonoid Là 1 nhóm sắc tố tự nhiên, hiện diện chủ yếu trong thực vật & một sốcấu vi sinh mốc), sinh(thường vật, cônlà • Trong trúc vật có 2(nấm nhóm chứchải ceton trùng. para). • Có thể ở dạng oxy-hóa hoặc dạng khử O O OH O OH OH dạng oxy-hóa dạng khử OH H H 2 PHÂN LOẠI QUINONOID benzoquinon naphthoquinon (chủ yếu : para- naphthoquinon) phenanthranquinon (ortho và para diceton) alkaloid quinon anthraquinon (ít quan trọng) (1,2 di-OH) anthraquinon và (1,8 di-OH) anthraquinon 3 benzoquinon (ortho) O O O 6 1 2 5 4 3 O O phenanthraquinon O O O anthraquinon O O p-naphthoquinon (para) 4 BENZOQUINON Chủ yếu gặp ở Nấm và côn trùng, 1 số ở thực vật bậc cao. Trong thực vật bậc cao : chú ý các isopren O benzoquinon O MeO Me Me R9H MeO Me RnH O O plastoquinon các ubiquinon (n = 6 – 10) R = C5H8 (isopren) Ghi chú : có nhiều tài liệu công bố các giá trị n khác nhau 5 BENZOQUINON O O O Me O benzoquinon O 2,6 dimethoxy benzoquinon O Me MeO O Fumigatin OMe O 2-methyl benzoquinon O HO MeO O HO Me MeO Me MeO OH MeO Me O O spinulosin aurantioglioclad in 6 NAPHTHOQUINON Có nguồn gốc thực vật Me O O O Me Me OH O O chimaphilin phthiocol juglon OH Me O Me C5H8 OH O plumbagin eleutherin O OMe O O O OH O O lapachol 7 NAPHTHOQUINON Có nguồn gốc động vật OH O HO OH OH OH HO OH HO O OH Me OH OH echinochrom A O O spinachrom A O Me Me CH2CH O C16H33 vitamin K1 8 PHENANTHRAQUINON Tương đối ít gặp / tự nhiên. Còn được coi là các terpenoid quinon Điển hình : các tanshinon / Đan sâm (Salvia miltiorrhiza) (khá đặc trưng cho chi Salvia) 16 O 12 O 11 1 18 2 3 4 19 o-phenanthraquinon phenanthraquinon 10 5 9 6 8 13 15 O 17 14 O 7 20 khung abietan p9 ALKALOID QUINON O O Me O N H Me O O pyrayaquinon A B N H O pyrayaquinon O Me HO C5H8 N H O C5H8 murrayaquinon D 10 ANTHRAQUINON dạng oxy hóa O O anthraquino n O H H anthron OH H OH H H H anthran ol dạng khử dihydroanthranol 11 12 MỤC TIÊU HỌC TẬP TRÌNH BÀY ĐƯỢC 1. Đặc điểm cấu trúc của 3 nhóm anthranoid (nhóm phẩm nhuộm, nhuận tẩy và dimer). 2. Các tính chất căn bản của anthranoid 3. Nguyên tắc chiết xuất anthranoid từ dược liệu 4. Các phương pháp định tính, định lượng anthranoid trong dược liệu. 5. Tác dụng sinh học – Công dụng của anthranoid 6. 08 dược liệu chứa anthranoid chính (Cassia, Đại hoàng, Lô hội …) 13 1. ĐỊNH NGHĨA Anthranoid là những glycosid mà phần aglycon là Δ’ của 9,10 diceton-anthracen. (= anthracenoid) peri  8 peri O  1  7 9 2   6 10 3  5  peri O 4  peri 14 THUẬT NGỮ ANTHRANOID anthraglycosid dạng O-/C-glycosid (AG) dạng aglycon anthraquinon anthraquinon (AQ) dạng aglycon anthron, anthranol AQ oxy hóa AQ khử dihydroanthrano nhóm 1,8 di-OH lAQ : ở C3, C6 thường có nhóm thế CH3, CH3O, CH2OH, CHO, COOH, OH  gọi chung là Oxy Methyl Anthraquinon 15 1 dạng oxy-hóa anthraquinon 3 dạng khử anthron anthranol dihydroanthranol AQ ANTHRANOID + ose AG anthraquinon glycosid anthron glycosid anthranol glycosid dihydroanthranol glycosid 16 2. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI (C6 – C3) Phenyl-propanoid, Coumarin (C6 – C3)2 Lignan (C6 – C3)n Lignin (C6–C3–C6) Flavonoid (eu-F và iso-F) (C6–C3–C6)2 Bi-Flavonoid (C6–C3–C6)n Tannin ngưng tụ 17 2. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI C6 Benzoquinon C6 – C1 Phenolic acid (C6 – C1)2 Anthraquinon, Stilben C6 – C1 – C6 Xanthon C6 – C2 Phenyl acetic acid, acetophenol C6 – C4 Naphthoquinon O O      O O Xanthon Anthraquinon Stilben 18 O 8 7 9 2 6 10 3 5 OH O 1 OH O 4 O 1 1 8 OH OH 2 O O nhóm nhuận tẩy nhóm phẩm nhuộm 19 3. PHÂN LOẠI ANTHRAQUINON 3.1. nhóm phẩm nhuộm 8 O OR OR 1 3.2. nhóm nhuận tẩy 2 OR O OR 1 8 2 O O sinh tổng hợp : sinh tổng hợp : con đường acid shikimic con đường polyacetat O OH OH OH O O O alizarin istizin OH 20 3.1. NHÓM PHẨM NHUỘM 8 O OR 1 2 OR O 2 nhóm –OH (hoặc –OR) kế cận (C1 và C2)  nhóm 1,2 dihydroxy anthraquinon (nhóm 1,2) màu vàng tươi, vàng cam, đỏ cam đến tía. thường gặp / họ Rubiaceae; trong côn 21 3.1. NHÓM PHẨM NHUỘM O OH O OH O O glc xyl O O purpurin* alizarin* O OH OH OH HOOC O OH acid ruberythric OH OH OH O Me glucose HO OH O OH boletol OH OH O COOH acid carminic 22 NHÓM NHUỘM MÀU TỔNG HỢP OH O NH R OH O NH R green dyes Ph S O S Ph O yellow dyes (R = C2H4OH) 23 3.2. NHÓM NHUẬN TẨY OR O OR 1 8 3 R O 2 nhóm –OH (hoặc –OR) ở C1 và C8 (, peri)  nhóm 1,8 dihydroxy anthraquinon (nhóm 1,8) màu vàng nhạt  vàng cam, đỏ cam. gặp / họ Fabaceae, Polygonaceae, 24 3.2. NHÓM NHUẬN TẨY OH O OH OH 3 O R Istizin H Chrysophan ol CH3 Aloe emodin Rhein CH2OH COOH O OH RO Me O H  Chrysophanol HO  MeO  Emodin Physcion 25 3.3. NHÓM DIMER diemodin anthron OH O Glc OH O O OH OH Me OH COOH Me OH COOH OH O OH hypericin Glc O O OH OH HO Me COOH OH sennosid A và B O O OH rheidin A dạng khử của (emodin + rhein) - thường : 2 ph.tử anthron  dianthron, dehydrodianthron. - vài trường hợp là dianthraquinon. 26 4. SỰ TẠO THÀNH GLYCOSID OH O OH OH O OH 3 3 O Rha CH2OH Me O glucose C-glycosid Oglycosid O OH OH O O OH Glc Xyl 3 CH2O O Oglycosid Glc Rha glycosid hỗn tạp 27 ĐƯỜNG (OSES) Phần ose trong AG thì đơn giản. - Loại ose hay gặp : Glc, Rha, Xyl - Ít khi gặp 2 mạch đường (gắn vào 2 nơi) - Ít khi gặp 1 mạch 3 đường (gắn vào 1 nơi) - Thường : 1 mạch (gồm 1AQ hoặc 2 đường) – glc – glc. AQ – glc – xyl. 28 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) 5.1. Lý tính chung (chủ yếu của các OMA) cả 2 dạng : - dễ tan trong dd. kiềm, ROH - tan được / nước nóng, bền nhiệt - kém tan / dd. NaHSO3 ( naphthoquinon) aglycon : - dễ tan / dmhcơ kém phân cực - khó tan / acid. - thăng hoa được glycosid : cực. - khó tan / dmhcơ kém phân - không thăng hoa được. 29 5.2. Tính acid 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) -OH  tính acid yếu hơn OH O HO OH HO OH O -OH β tính acid mạnh hơn chỉ có –OH  : chỉ tan / kiềm mạnh có –OH β : tan được / kiềm yếu có –COOH : tan được / kiềm rất yếu (bi)carbonat, 30 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) 5.3. Thử nghiệm vi thăng hoa có thể làm trực tiếp với bột dược liệu chứa AQ tự do tinh thể AQ bột dược liệu R 31 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) 5.4. Phản ứng Bornträeger mẫu thử NaOH hay KOH màu đỏ (1,8 di-OH) loãng xanh tím (1,2 di-OH) (naphthoquinon cũng cho màu đỏ) - trong ống nghiệm, bình Thực hiện lắng - trên bản mỏng, lame - trên mô thực vật . . . 32 THỰC HiỆN PHẢN ỨNG BORNTRAGER trên lam kính (sau khi vi thăng hoa) đỏ bông kiềm AQ AQ bông kiềm chuyển sang màu đỏ : 1,8 di-OH AQ 33 dịch chiết kiềm loãng, nóng (1% - 5%) để nguội, acid hóa lắc với benzen lớp benzen lắc với kiềm loãng lớp kiềm lớp benzen lớp kiềm  đỏ, lớp benzen mất màu AQ lớp kiềm  vàng, huỳnh quang lục màu đỏ +H2O2 dẫn chất khử 34 XÁC ĐỊNH ACID CHRYSOPHANIC dịch AQ / benzen NH4OH x n lần bỏ dịch NH4OH (AQ acid mạnh) dịch benzen (vàng) lắc với NaOH 5% lớp kiềm : đỏ (AQ acid yếu) OH O 1 8 có acid chrysophanic (tính acid yếu, không tan / NH4OH) OH 3 Me O 35 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) 5.5. Phản ứng với Mg acetat / EtOH, MeOH AQ có OH Mg acetat ROH  đỏ cam (1,6 và 1,8 di-OH) tím đỏ tía O O  1 8  6  O O (1,4 di-OH) (đều bathochromic !) Mg R (1,2 di-OH) 4 R 2 - cơ chế : tạo chelat  - ứng dụng : định lượng / UV-vis Mg 36 5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA) 5.6. Phản ứng với Pyridin / MeOH (1 : 1) Δ’ oxy hóa  vàng cam Δ’ khử orange  tím violet  phân biệt dạng oxy hóa // dạng khử. (làm thuốc thử hiện màu / SKLM). 37 5.7. SKLM (bản silica gel) Để khảo sát toàn bộ các anthranoid trong dược liệu: - chiết bằng MeOH, EtOH (hay ROH + H2O) - lấy dịch chiết ROH chấm lên bản mỏng Để khảo sát các aglycon mới sinh + có sẵn: - chiết (+ th.phân + oxy hóa) với H2SO4 25% + H2O2 - lắc với CHCl3, lấy dịch CHCl3 chấm lên bản mỏng Để khảo sát các aglycon tự do (có sẵn): - chiết bằng MeOH, EtOH (hay ROH + H2O), cô - lắc với CHCl3, lấy dịch CHCl3 chấm lên bản 38 DUNG MÔI SKLM ANTHRANOID đối với anthraglycosid : EtOAc – MeOH – H2O đối với anthraquinon : Bz – CHCl3 (1:1) Bz – EtOAc Bz – EtOAc – AcOH EtOAc – PrOH – H2O CHCl3 – MeOH Bz – EtOAc – HCOOH Bz – EtOH – AcOH 39 HIỆN MÀU VẾT TRÊN SKLM a. dưới ánh sáng thường b. dưới UV 254 / 365 nm c. sau khi xử lý với thuốc thử - hơi ammoniac - KOH / ROH - Pyridin / MeOH - Mg acetat / ROH 40 365 + 254 365 254 41 Vị trí tương đối của các OMA trên bản Si-gel Chrysophanol Rf cao 1,8 di-OH, 3-Me Physcion 1,8 Emodin 1,8,6 tri-OH, 3-Me Aloe emodin 1,8 di-OH, 3-CH2OH Rhein 1,8 di-OH, 3-COOH Acid emodic di-OH, 3-Me, 6-OMe Rf thấp 1,8,6 tri-OH, 3-COOH tính phân cực : COOH > CH2OH > CH3 42 5.7. Quang phổ IR  –1 1630 cm (chelat) Do 2 nhóm carbonyl 1670 cm–1 (tự do) băng này mạnh, khá đặc trưng nhiều trường hợp : tạo doublet.  Do các nhóm -OH OH....O....HO - OH β  3400 cm–1 (thường yếu) - OH   thường rất yếu, khó thấy OH OH....O ....HO - C–O (carbinol) cho băng rõ rệt ở vùng 1100 cm1  Do vòng thơm : cho băng khá rõ ở vùng 3000, 1570 cm1 43 O O anthraquinon 3400 1670 44 OH O OH O Istizin 3400 1630 45 O OH OH O alizarin 3400 46 O OH OH O OH Purpurin 3400 47 OH O OH HO Me O Emodin 3400 48 Aloin OH O OH CH2OH glucose 3400 49 5.8. Phổ UV của anthraquinon 220 - 260 270 - 290 430 - 440 200 300 400 500 600 nm 50 PHỔ UV-Vis CỦA OMA hRf Hợp chất các cực đại hấp thu (EtOH, nm) Chrysophan 76 ol 225 258 279 288 432 75 Physcione 226 255 267 288 440 52 Emodin 223 254 267 290 440 36 Aloe emodin 225 258 279 287 430 24 Rhein 230 260   432 18 acid emodic 227 252 274 290 444 hRf trong hệ Bz – EA – AcOH (75 : 24 : 01) 51 6. CHIẾT XUẤT ANTHRANOID 6.1. Cơ sở lý luận 6.2. Chiết các dạng khử 6.3. Chiết dạng Oxy-hóa 6.4. Chiết glycosid (AG) 6.5. Chiết aglycon (AQ) - AQ có sẵn trong dược liệu - AQ mới sinh từ glycosid 52 6.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN Dược liệu chưa xử lý Dược liệu đã xử lý đối tượng chủ chứa nhiều dạng khử kích ứng tiêu hóa chứa nhiều dạng oxy hóa glycosid aglycon xuống ruột già  AQ bị ruột non hấp thu xuất hiện tác dụng không còn tác dụng yếu 53 6.2. CHIẾT XUẤT DẠNG KHỬ Mang ý nghĩa khoa học (sinh ph’ nguyên, sinh ) Ít mang tính ứng dụng thực tế Kỹ thuật : khó (vì sản phẩm kém bền) Có thể chiết xuất, theo điều kiện: - tránh ánh sáng (nhất là nắng) - thực hiện trong khí quyển N2, CO2 lỏng - tránh dùng dung môi ở nhiệt độ cao - tránh để mẫu tiếp xúc lâu với silica gel 54 6.3. CHIẾT XUẤT DẠNG OXY HÓA Có ý nghĩa thực tế hơn Dạng Oxy hóa dễ chiết hơn dạng khử. Dạng AQ dễ chiết hơn dạng AG. nhưng tác dụng nhuận tẩy của AQ << AG. Tùy mục đích nghiên cứu mà chọn mục tiêu cụ thể (AG hay AQ; dạng Oxy hóa hay dạng khử) 55 6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID - Chiết bằng 1 dung môi phân cực (ROH + H2O) - Loại các tạp chất liên quan (đặc biệt là Tannin) - Cô thu hồi dung môi - Thu được AG thô toàn phần + ít tạp SKC AG tinh khiết 56 6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID bột dược liệu (cồn + H2O) cồn cô thu hồi cao nước aceton AG toàn phần thô SKC AG tinh khiết kết tủa 57 6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID bột Gallium ether petro l dịch EP (alizarin, purpurin) benze n methano l các AQ kém ph.cực dịch Bz dịch MeOH các AG phân cực bã dược liệu 58 6.5. CHIẾT XUẤT AGLYCON a. Dạng aglycon có sẵn / dược liệu - chiết anthranoid với cồn + nước, cô thu hối cồn. - thủy phân (nếu cần thu cả dạng aglycon mới sinh) - thêm nước, acid hóa (HCl loãng)  tủa AQ thô - để lắng, lọc, thu tủa AQ toàn phần thô - tinh chế (SKC silica gel) để loại tạp phân cực  hỗn hợp các AQ khá sạch  SKC  các AQ pure. 59 6.5. CHIẾT XUẤT AGLYCON b. Dạng AQ mới sinh từ AG - Chiết AG bằng 1 dung môi phân cực - Loại các tạp liên quan (đặc biệt là tannin) - Thủy phân bằng acid (sulfuric 20%, acetic) nóng - Tách riêng phần AQ bằng dmhcơ kém phân cực - Tiếp tục tinh chế (acid – base; cột silica gel …) - Cô dung môi, thu sản phẩm (AQ toàn phần). - SKC  các AQ tinh khiết 60 7. PHÂN LẬP OMA Dạng aglycon glycosid. : kém phân cực hơn dạng  dễ phân lập hơn dạng glycosid Dạng monomer : dễ phân lập hơn dạng dimer 7.1. Phương pháp sắc ký cột Cột hấp phụ (Silica gel, Nhôm oxyt) Dung môi khai triển : - dạng AQ : dùng hệ dung môi kém phân cực - dạng AG : dùng hệ dung môi phân cực hơn 61 Đại hoàng AG toàn phần 7.2. Thay đổi pH H2SO4 25%, Δ dịch thủy phân NaHCO3 5% Na2CO3 5% NaOH 5% tạp phân cực tính acid Rhein Emodin (+++) (++) chrysophan (+) ol 62 PHÂN LẬP OMA TỪ RỄ NHÀU bột rễ Nhàu EtOH 96 các AQ pure dịch chiết cồn thu hồi cồn SKC, Bz - CHCl3 + H2O dịch chiết nước + HCl loãng lọc  AQ toàn phần (thô) ph.đoạn có AQ VLC, CHCl3 lắc CHCl3 thu hồi CHCl3 AQ toàn phần (sạch hơn) 63 PHÂN LẬP BẰNG VLC cắn CHCl3 (Vacuum Liquid Chromatography) si-gel (AQ thô toàn phần) hút phân đoạn chứa AQ SKC các AQ tinh khiết 64 KẾT QUẢ PHÂN LẬP AQ TỪ RỄ NHÀU VLC, CC RỄ NHÀU 11 AQ tinh khiết 1-OH 2-Me AQ 1-OH 2-formyl AQ damnacanthal nor-damnacanthal morindon 5-OMe morindon rubiadin 1-OMe rubiadin lucidin soranjidiol alizarin -OMe 1-OMe 65 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.1. Phương pháp cân (Deals Kroeber) 8.2. Phương pháp so màu (Auterhoff) 8.3. Phương pháp thể tích (Tschirch Schmitz) 8.4. Phương pháp tạo phức màu, đo quang 8.5. Phương pháp SKLM 8.6. Phương pháp HPLC 8.7. Phương pháp sinh vật 66 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.1. Phương pháp cân (Deals Kroeber) Nguyên tắc - Thủy phân AG bằng H2SO4 25% nóng - Tách riêng AQ (có sẵn + mới sinh) bằng CHCl3 - Loại tạp (naphthoquinon . . .) với NaHSO3 thừa - Loại NaHSO3 thừa bằng HCl loãng - Bốc hơi dung môi CHCl3 đến cắn, sấy 60OC  80OC 67 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.2. Phương pháp so màu (Auterhoff) Nguyên tắc - Vừa thủy phân (với AcOH băng) vừa chiết AQ dược liệu (với Et2O) trực tiếp từ bột - Dịch Et2O được lắc với kiềm (NaOH + NH4OH) - Lớp kiềm (đỏ) chứa AQ được đo Abs ( = 540 nm) - So sánh với đường cong chuẩn : * istizin hay chrysophanol / (NaOH + NH4OH) 68 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA Chú ý trong phương pháp so màu (Auterhoff) • Các dẫn chất khử  vàng / môi trường kiềm (cản trở sự đo màu)  cần Oxy hóa (BM 20’), để nguội rồi mới đo quang. • Hiệu kết quả trước và sau khi BM  [dẫn chất khử ]. • muốn xác định hàm lượng aglycon có sẵn / dược liệu 69 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.3. Phương pháp thể tích (Tschirch Schmitz) AQ KOH 0,1 N thừa HCl 0,1 N Chú ý - bản thân AQ là chỉ thị màu (đỏ / kiềm; vàng / acid) - sai số thừa do polyphenol (chủ yếu do 70 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.4. Phương pháp tạo phức màu, đo quang - chiết AG bằng nước nóng + NaHCO3. - oxy hóa + thủy phân (= FeCl3 + HCl) nóng  AQ - chiết AQ tự do bằng Et2O. - cắn Et2O + Mg acetat 0,5% / MeOH  màu - đo quang ở 515 nm (mẫu trắng = MeOH) -  [anthranoid] / mẫu 71 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.5. Phương pháp SKLM Mục đích : Bán định lượng // chuẩn Nguyên tắc : trên cùng 1 bản mỏng, chấm đồng thể tích chuẩn (C) // thử (T) So sánh (C) và (T) về - diện tích vết, - cường độ màu (có / không th’ thử) Suy ra [C] có trong mẫu thử. C T 72 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.6. Phương pháp HPLC Tin cậy, thông dụng. Nguyên tắc : Trong cùng 1 điều kiện, chuẩn (X) và (X/mẫu)  peak có cùng thời gian lưu. [X] sẽ tỷ lệ thuận với S (diện tích peak). biết nồng độ chuẩn, từ S đo được ở (X) và (X/mẫu) 73 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA Phương pháp HPLC XT mẫu thử M (chứa X) ST tR ST XT = XC SC phút SC chuẩn X XC 74 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8.7. Phương pháp sinh vật - Dựa trên tác động làm tăng nhu động ruột  làm tăng tốc độ bài xuất phân. - Thực hiện trên chuột / nhuyễn thể. - Làm song song với lô chứng, lô trắng Lưu ý :  Sự đáp ứng của chuột có thể rất khác nhau (Sennosid / Phan tả diệp >> Aloin / Lô hội)  Thực tế ít sử dụng. 75 9. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA OMA 9.1. Của nhóm 1,2 di-OH AQ Chủ yếu : chất nhuộm màu. Các chất thông dụng : alizarin *, purpurin *, acid carminic, đỏ carmin acid kermesic, acid laccaic A, B, C, D. acid ruberythric một số : Kháng khối u (antitumor) Damnacanthal, nor-damnacanthal trong Morinda. 76 9. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA OMA 9.2. của nhóm 1,8 di-OH AQ dạng AG (chủ yếu là các -glucosid) - không bị chuyển hóa tại ruột non. - tại ruột già : bị thủy phân  AQ (dạng oxyhóa) - tiếp tục bị khử  anthron, anthranol (có hoạt tính) - làm tăng nhu động cơ trơn  nhuận tẩy 77 e m ti 0 3 : d e d ad ! n mi O O TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CỦA OMA AQ gây kích ứng ! AQ bị hấp thu ! mất tính nhuận tẩy AG  AQ   dạng khử NHUẬN TẨY 9. TÁC DỤNG CỦA OMA  nhu động cơ trơn (ruột, bàng quang, tử cung . . .) tác dụng chậm (uống : sau 6 – 10 h) : nhuận xổ tẩy phụ trợ điều trị sỏi thận (liều trung bình !) bài tiết qua phân, nước tiểu, sữa, mồ hôi (nhuộm màu) tránh dùng lâu dài (lệ thuộc thuốc, giảm Kalihuyết) không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú . . . không dùng liều cao đối với người có sỏi (gan mật, niệu) thận trọng : người già, trẻ nhỏ, bệnh trĩ 80 PHÂN BỐ TRONG TỰ NHIÊN a. Trong côn trùng, thực vật bậc thấp : Ít b. Trong thực vật bậc cao : chiếm đại đa số b1. Lớp 1 lá mầm : Asphodelaceae (chi Aloe) b2. Lớp 2 lá mầm : khá hẹp, chủ yếu ở : - Rubiaceae (Rubia, Morinda, Cinchona) - Fabaceae (chi Cassia) - Polygonaceae (chi Rheum, Rumex) 81 CÁC DƯỢC LiỆU ĐÁNG CHÚ Ý Họ Fabaceae Họ Polygonaceae 1. Phan tả diệp 5. Đại hoàng 2. Thảo quyết 6. Hà thủ ô đỏ minh 3. Muồng trâu Họ Liliaceae Họ Rubiaceae 7. Ba kích 8. Nhàu 4. Lô hội 82 TÀI LiỆU THAM KHẢO CHÍNH A. Bài giảng Dược liệu I (1998), pp. 215 – 258. B. DĐVN, III (2002) p 310 (Ba kích), p 369 (Hà thủ ô), p 353 (Đại hoàng), p 401 (Lô hội), p 420 (Muồng trâu), p 470 (Thảo quyết minh) 83 WEBSITES THÔNG DỤNG 1. Hình ảnh Google (Images) > “tên khoa học của cây” Google (Internet) > “Yamasaki Collection” 2. Thông tin Google (Internet) > “Từ khóa” http://www.PubMed.com > “Từ khóa” http://www.sciencedirect.com 3. eBooks 84 GHI CHÚ Trong 08 dược liệu cần tham khảo, giáo viên chỉ giới thiệu 01 dược liệu làm mẫu (Đại hoàng). Lớp sẽ phân công 07 nhóm tự soạn 07 dược liệu còn lại, theo 1 dàn bài chung. Sau khi soạn, nhân bản và trao đổi trong lớp để mỗi sinh viên có đủ bộ bài soạn gồm 08 dược liệu này. 85 MỜI CÁC BẠN LÀM PHIẾU GÓP Ý CHO GIÁO VIÊN (đánh dấu X vào ô được chọn) Nội dung góp ý 1. Giờ giấc lên lớp 2. Nội dung bài giảng 3. Tốc độ giảng 4. Cách truyền đạt 5. Hình thức bài giảng 6. Nhiệt tình với sinh viên cần thay đổi nhiều (C) chấp nhận được (B) em rất thích (A)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.