Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh

pdf
Số trang Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh 16 Cỡ tệp Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh 1 MB Lượt tải Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh 0 Lượt đọc Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh 4
Đánh giá Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 4 - ThS. Ngô Thị Phương Anh
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 4: Công nghệ thông tin & chuỗi cung ứng 1.1 Tác động roi da BullWhip Nhà bán lẻ Nhà phân phối Nhà sản xuất 1.2 Ảnh hưởng tác động roi da BullWhip ngưng sản xuất, giảm nhân viên Nhu cầu sản phẩm tăng Nhà cung ứng tăng sản xuất & tồn kho cung sẽ cao hơn nhu cầu tồn kho cao, giảm giá trị hàng 1.3 Yếu tố ảnh hưởng tác động roi da BullWhip Dự báo nhu cầu • Chính xác hơn khi dựa vào đơn hàng hơn là dữ liệu nhu cầu của người cuối Đặt hàng theo lô • Đặt lượng sản phẩm lớn trong ngắn hạn với mục đích tối ưu hóa chi phí xử lý đơn hàng và chi phí vận tải Hoạt động phân bổ sản phẩm • Khi lượng cầu cao hơn mức cung ứng • Nhà cung ứng sẽ cung ứng theo mức có thể và cung ứng trễ phần còn lại Định giá sản phẩm • Giá cả thay đổi dẫn đến nhu cầu thay đổi • % lợi nhuận cấu thành trong giá thấp thì sản phẩm được mua nhiều hơn Khuyến khích việc thực hiện • khuyến khích bán hàng thông qua mức chiết khấu và một số chỉ tiêu đo lường khác Ví dụ về tác động roi da Bullwhip  http://www.youtube.com/watch?v=wLNdDSYqhNw&feature=re lated 2. Hợp tác, hoạch định, dự báo và bổ sung (CPFR - Collaborative Planning - Forecast - Replenishment)  Các tiêu chuẩn thương mại liên ngành tự nguyện (VICS – Voluntary Interindustry Commerce Standards) nghiên cứu và thực hiện CPFR  Hợp tác hoạch định (CP – Collaborative Planning)  Các công ty được xác định trách nhiệm và liên kết ra sao khi tham gia CPFR  Dự báo (F – Forecast)  Dự báo doanh thu cho các công ty  Cung cấp bổ sung (R – Replenishment)  Dự báo đơn hàng ở các công ty, đưa ra đơn hàng thực đáp ứng nhu cầu 3. Chuỗi cung ứng hợp tác  Đo lường tác động “Roi da” để thúc đẩy hợp tác trong công ty  So sánh số lượng đơn hàng nhận được từ khách hàng với số lượng đặt hàng nhà cung cấp, công ty phát thảo ra biểu đồ để mọi người thấy xu hướng khác biệt  Khi có tác động, công ty triển khai lại năng lực tốt hơn để phản ứng lại biến động trong nhu cầu 4. Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng 4.1 Thu thập và giao tiếp dữ liệu  Kết nối internet  Internet là mạng giao tiếp dữ liệu toàn cầu kết hợp tất cả các máy tính và các thiết bị giao tiếp lại  Sử dụng chuẩn giao thức IP (Internet Protocol) để di chuyển dữ liệu từ điểm này đến điểm khác  Kết nối băng thông rộng (Broadband)  Các công ty trong chuỗi có thể kết nối trao đổi dữ liệu khối lượng lớn  Kết nối nội bộ LAN (Local Area Network) và kết nối với các khu vực khác WAN (Wide Area Network) được sử dụng phổ biến  Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI – Electronic Data Interchange)  EDI truyền những dữ liệu chung giữa các công ty để có thể làm việc chung với nhau  EDI lưu trữ và nhận đơn đặt hàng, hóa đơn, thông báo trước kế hoạch vận tải, trạng thái đơn hàng chưa thực hiện  Kết nối bằng ngôn ngữ mở rộng (XML–eXtensible Markup Language) 4.2 Lưu trữ và phục hồi dữ liệu  Hoạt động chủ yếu dựa vào công nghệ cơ sở dữ liệu (database)  Dữ liệu ghi nhận khi nào giao dịch xảy ra và cập nhật thời gian thực hay ghi nhận theo định kỳ  Cung cấp người sử dụng có nhu cầu phục hồi dữ liệu
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.