Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh

pdf
Số trang Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh 32 Cỡ tệp Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh 658 KB Lượt tải Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh 0 Lượt đọc Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh 13
Đánh giá Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Vinh
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 32 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

2016 CHƯƠNG 4 QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG 1 Nội dung 1. Những vấn đề chung về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước 2. Tiêu chuẩn định mức sử dụng đối với một số tài sản 3. Quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan Nhà nước 4. Quản lý sử dụng tài sản tại đơn vị Sự nghiệp 5. Quy trình quản lý sử dụng tài sản Nhà nước 6. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của người đứng đầu được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2 Những vấn đề chung về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài Khái niệm sản 3 1 2016 Khái niệm tài sản Nhà nước Tài sản nhà nước điều kiện vật chất cơ bản giữ vị trí quan trọng đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước, an ninh quốc phòng, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của đất nước 4 Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản Nguyên tắc 1 • Mọi tài sản nhà nước đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng Nguyên tắc 2 • Quản lý nhà nước về tài sản nhà nước được thực hiện thống nhất, có phân công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước 5 Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản Nguyên tắc 3 • Tài sản nhà nước phải được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công bằng, hiệu quả, tiết kiệm Nguyên tắc 4 • Tài sản nhà nước phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê, liên doanh, liên kết, thanh lý tài sản hoặc trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác 6 2 2016 Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản Nguyên tắc 5 • Tài sản nhà nước được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định Nguyên tắc 6 • Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật 7 Tiêu chuẩn định mức tài sản Đối với trụ sở làm việc Đối với xe ô-tô Đối với trang thiết bị và phương tiện làm việc Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị Đối với nhà công vụ: Đối với điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động 8 Đối với trụ sở làm việc Phạm vi xác định trụ sở làm việc Khuôn viên đất: tổng diện tích đất của cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai. Tổng diện tích nhà làm việc xây dựng trên đất 9 3 2016 Đối với trụ sở làm việc Tổng diện tích nhà làm việc xây dựng trên đất • Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức: xác định trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức trong tổng số biên chế của cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và tiêu chuẩn định mức cho mỗi chỗ làm việc • Diện tích các bộ phận phục vụ và phụ trợ, công cộng và kỹ thuật 10 Nguyên tắc quản lý sử dụng • Trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước phải được quản lý sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí tài sản của nhà nước. • Việc sử dụng trụ sở, nhà làm việc phải đúng công năng thiết kế, đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá và cải cách hành chính nhà nước. 11 Nguyên tắc quản lý sử dụng • Thủ trưởng đơn vị được giao trực tiếp quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài sản được giao, bảo đảm việc điều hành thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. • Đơn vị được giao trực tiếp quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế nội bộ về quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc của mình. 12 4 2016 Yêu cầu về sử dụng • Việc sử dụng trụ sở, nhà làm việc phải đúng công năng thiết kế, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả; • Đơn vị sự nghiệp công lập được giao trực tiếp quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc căn cứ vào quy mô, công suất, công năng sử dụng của công trình để khai thác sử dụng có hiệu quả. 13 Yêu cầu về sử dụng Đối với trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật • Việc sử dụng diện tích, trang thiết bị làm việc phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức quy định • Bên ngoài cổng chính của trụ sở, nhà làm việc phải gắn biển tên và địa chỉ của cơ quan, đơn vị theo quy định về quản lý kiến trúc đô thị; 14 Yêu cầu về sử dụng • Bên ngoài cổng chính phải gắn biển tên và địa chỉ của cơ quan, đơn vị theo quy định về quản lý kiến trúc đô thị; • Nội quy phải được niêm yết công khai tại cổng chính của cơ quan hoặc bộ phận thường trực cơ quan để cán bộ, viên chức của cơ quan và khách đến liên hệ công tác biết và chấp hành; • Phải có sơ đồ thể hiện rõ các khối nhà, các phòng làm việc; bộ phận chức năng, kỹ thuật; bộ phận công cộng, phục vụ và phụ trợ bảo đảm thuận lợi cho công tác điều hành và khách đến liên hệ công tác; 15 5 2016 Yêu cầu về sử dụng • Phải có bộ phận thường trực cơ quan làm việc thường xuyên để bảo vệ, giữ gìn trật tự an ninh; • Phải có trang thiết bị phòng chống cháy, nổ và phải được kiểm tra định kỳ bảo đảm yêu cầu xử lý khi có sự cố xảy ra; • Đối với nhà làm việc ngoài các yêu cầu nêu trên, việc sử dụng các khối, bộ phận theo chuyên ngành phải được quy định, hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để mọi đối tượng tham gia các dịch vụ tiếp cận, sử dụng. 16 Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng  Nhà nước đảm bảo việc trang bị xe ô tô để phục vụ công tác cho cơ quan, tổ chức, đơn vị  Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng xe theo chức danh cao nhất.  Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 17 Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng • Giá mua :giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. • Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định tiêu chuẩn, định mức. • Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận thì giá xe ô tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị còn lại của xe ô tô.18 6 2016 Quản lý, sử dụng số xe ô tô Căn cứ số xe ô tô hiện có, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường và khả năng tự túc phương tiện đi lại của từng chức danh có đủ tiêu chuẩn Giao đơn vị sự nghiệp công hoặc Giao cơ quan, tổ doanh nghiệp dịch vụ công ích chức, đơn vị tiếp tục quản lý xe ô tô để bố trí xe phục quản lý để bố trí xe vụ công tác cho các chức danh ô tô phục vụ công cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu tác cho các chức chuẩn quy định hoặc cung cấp danh có tiêu chuẩn dịch vụ xe ô tô theo quy định của quy định pháp luật 19 Thuê dịch vụ xe ô tô • Giá thuê xe: đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng. • Việc thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ xe ô tô theo quy định. 20 Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô Mức khoán kinh phí được xác định theo từng tháng: • Khoảng cách thực tế từ nhà ở đến nơi làm việc; • Đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng (đơn giá của các hãng xe taxi phổ biến trên thị trường); • Số ngày làm việc theo quy định (không bao gồm ngày đi công tác); • Số lượt đưa đón (02 lượt/01ngày) 21 7 2016 Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô Khi đi công tác tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe, mức khoán kinh phí được xác định trên cơ sở: • Khoảng cách thực tế đi công tác; • Đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng (đơn giá của các hãng xe taxi phổ biến trên thị trường) 22 Đối với trang thiết bị và phương tiện làm việc Nội dung máy móc, thiết bị : • Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc • Trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị. • Trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung • Trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị. 23 Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng • Đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở. • Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất. • Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới. 24 8 2016 Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng • Trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. • Được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định. 25 Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng • Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép • Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử khi đã được bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị. 26 Thuê máy móc, thiết bị Các trường hợp được thuê Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng. 27 9 2016 Thuê máy móc, thiết bị • Đối với máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ sử dụng tối đa không quá 3 lần/năm mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê, phải thực hiện hình thức thuê • Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị đi thuê phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức • Giá thuê máy móc, thiết bị phải phù hợp với giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị trường địa phương. 28 Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng Mức khoán kinh phí để thanh toán cho CBCC-VC được xác định theo từng tháng và trên cơ sở: • Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến • Thời gian sử dụng theo chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước. 29 Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng Nguyên tắc khoán kinh phí: • Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. • Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc trang bị. 30 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.