Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng

pdf
Số trang Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng 26 Cỡ tệp Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng 917 KB Lượt tải Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng 1 Lượt đọc Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng 7
Đánh giá Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 6 - Hồ Quốc Dũng
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ Phần 3 • Thiết kế hệ thống Chương 6: Thiết kế cơ sở dữ liệu Chương 7: Thiết kế giao diện Chương 6: Thiết kế cơ sở dữ liệu 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 2 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ  Mô hình dữ liệu là cách biểu diễn các cấu trúc dữ liệu cho một cơ sở dữ liệu dưới dạng các khái niệm. Các cấu trúc dữ liệu bao gồm: – Các đối tượng dữ liệu – Mối liên hệ giữa các dữ liệu – Ngữ nghĩa của dữ liệu – Các ràng buộc trên các đối tượng dữ liệu.  Mô hình dữ liệu không phụ thuộc vào các ràng buộc về cả phần cứng và phần mềm, nó tập trung vào việc mô tả và tổ chức dữ liệu, không tập trung vào các thao tác sẽ được thực hiện trên các dữ liệu đó. 3 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ  Mô hình dữ liệu được chia thành 3 loại: – Mô hình dữ liệu quan niệm – Mô hình dữ liệu logic – Mô hình dữ liệu vật l{ 4 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ 1. Mô hình dữ liệu quan niệm 2. Mô hình dữ liệu logic 3. Mô hình dữ liệu vật l{  Mô hình dữ liệu quan niệm mô hình mô tả dữ liệu của thế giới thực gắn với các hoạt động nghiệp vụ của nó.  Là phương tiện để đội ngũ phát triển giao tiếp với người sử dụng để xác định sự đúng đắn và đầy đủ các thông tin của hệ thống.  Mô hình dữ liệu cơ bản là mô hình thực thể liên kết ER 5 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ 1. Mô hình dữ liệu quan niệm 2. Mô hình dữ liệu logic 3. Mô hình dữ liệu vật l{  Mô hình dữ liệu logic là bước phát triển tiếp theo của mô hình dữ liệu quan niệm, nó mô tả các dữ liệu về dạng gần với mô hình dữ liệu được biểu diễn bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong máy tính.  Trong mô hình này ta phải xét đến các khả năng, giới hạn của hệ thống quản l{ cơ sở dữ liệu sao cho phù hợp với sự tính toán và thời gian đáp ứng mà xử l{ đòi hỏi .  Mọi dữ liệu của hệ thống thông tin đều được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu logic. Có 4 loại mô hình dữ liệu logic gồm: – Mô hình dữ liệu phân cấp – Mô hình dữ liệu mạng – Mô hình dữ liệu quan hệ – Mô hình dữ liệu hướng đối tượng: mới ra đời gần đây và có nhiều triển vọng phát triển trong tương lai. 6 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ 1. Mô hình dữ liệu quan niệm 2. Mô hình dữ liệu logic 3. Mô hình dữ liệu vật lý  Chuyển mô hình dữ liệu logic thành các đặc tả dữ liệu vật l{ phù hợp với điều kiện thiết bị và môi trường cụ thể.  Gồm 2 nội dung: – Chọn công nghệ lưu trữ và quản l{ dữ liệu: hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu. – Chuyển mô hình logic thành thiết kế vật l{ và xác định phương án cài đặt. 7 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm mô hình dữ liệu 2. Các loại mô hình dữ liệu 3. Mô hình dữ liệu quan hệ  Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu mà cốt lõi của nó là cơ sở dữ liệu quan hệ. Một cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập hợp của một hoặc nhiều quan hệ, trong đó mỗi một quan hệ là một bảng.  Mô hình dữ liệu quan hệ sử dụng một tập các bảng để biểu diễn dữ liệu và mối liên hệ giữa những dữ liệu này. Bảng có n cột và mỗi cột có một tên duy nhất.  Một quan hệ có cấu trúc tốt là quan hệ chứa số dư thừa ít nhất và cho phép người sử dụng thêm, xóa hay sửa đổi những dòng trong bảng mà không gây ra lỗi hoặc sự không nhất quán. 8 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm dạng chuẩn 2. Các dạng chuẩn 3. Chuẩn hóa quan hệ  Dạng chuẩn trong mô hình dữ liệu quan hệ là một tập các tiêu chuẩn cho cơ sở dữ liệu nhằm: – Cho phép lưu trữ những dữ liệu mong muốn. – Loại bỏ các dư thừa dữ liệu. – Cho phép trích xuất thông tin một cách dễ dàng và tránh các lỗi khi thao tác dữ liệu (Insert, Delete, Update). 9 1. Mô hình dữ liệu quan hệ 2. Các dạng chuẩn và chuẩn hóa quan hệ 3. Chuẩn hóa biểu đồ lớp 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật l{ 1. Khái niệm dạng chuẩn 2. Các dạng chuẩn 3. Chuẩn hóa quan hệ Có 3 dạng chuẩn cơ bản:  Chuẩn 1 (First Normal Form - 1NF): Một quan hệ là chuẩn 1 nếu nó không chứa thuộc tính lặp, nói cách khác là không tồn tại thuộc tính đa trị. MaNV MaNV TenNV Ngoaingu TenNV Ngoaingu 5 Phương Thúy Anh 5 Phương Thúy Phap 5 Phương Thúy Anh, Phap, Nhat 4 Tùng Chi Anh 5 Phương Thúy Nhat 1 Trấn Thành Anh 4 Tùng Chi Anh 1 Trấn Thành Anh  Ta thấy trường Ngoaingu của nhân viên có mã số 5 là thuộc tính đa trị (gồm 3 giá trị Anh, Pháp, Nhật)  Thuộc tính MaNV, TenNV bị lặp 3 lần  Quan hệ không phải dạng chuẩn 1 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.