Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng

pdf
Số trang Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng 57 Cỡ tệp Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng 1 MB Lượt tải Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng 0 Lượt đọc Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng 2
Đánh giá Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế: Chương 4.1 - Hồ Quốc Dũng
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 57 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ Phần 2 • Phân tích hệ thống Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống Chương 4: Mô hình nghiệp vụ Hướng đối tượng Chương 5: Mô hình dữ liệu quan niệm Chương 4: Mô hình nghiệp vụ hệ thống Hướng đối tượng 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 2 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm  Phát triển hệ thống hướng đối tượng là lối tư duy theo cách ánh xạ các đối tượng ngoài đời thực vào các thành phần trong bài toán. – Hệ thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và các hành động liên quan đến đối tượng đó. – Khác với phương pháp hướng cấu trúc chỉ tập trung vào dữ liệu của hệ thống, phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành động.  Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập. – Phần mềm được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. – Các đối tượng tương tác với nhau thông qua các thông điệp mà không sử dụng biến toàn cục.  Công thức xây dựng chương trình trong phương pháp hướng đối tượng: 3 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm Đối tượng (object)  Định nghĩa – Là khái niệm cho phép mô tả các sự vật, hiện tượng của thế giới thực trong hệ thống thông tin. – Mỗi đối tượng là tự thân trọn vẹn, chứa đựng các thành phần dữ liệu và các hành động có thể thực hiện trên các thành phần dữ liệu đó. – Đối tượng có thể là một thực thể hữu hình trực quan (ví dụ: con người, sự vật,…) hoặc một khái niệm, một sự kiện (ví dụ: phòng ban, hóa đơn…).  Một đối tượng được xác định theo 3 yếu tố: – Trạng thái là tập hợp các thuộc tính của đối tượng tại một thời điểm và thường được thay đổi theo thời gian. – Hành vi thể hiện các chức năng hay cách thức hoạt động của đối tượng. – Định danh thể hiện sự tồn tại duy nhất của đối tượng. 4 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm Đối tượng (object)  Ví dụ đối tượng Con người 5 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm Lớp (class)  Định nghĩa – Lớp là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các mối quan hệ. – Đối tượng là thể hiện của một lớp và lớp là một định nghĩa trừu tượng của một đối tượng.  Lớp được xác định theo 2 yếu tố sau: – Định danh của đối tượng được cài đặt làm thuộc tính khóa của lớp. – Trạng thái của đối tượng được cài đặt làm các thuộc tính của lớp. – Hành vi của đối tượng được cài đặt làm các phương thức của lớp. 6 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm Lớp (class)  Ví dụ lớp Con người 7 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm cơ bản 3. Ưu điểm  Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn: Các đối tượng trong hệ thống hướng đối tượng hoạt động tương đối độc lập và trọn vẹn nên hoàn toàn có thể sử dụng lại trong các hệ thống thông tin tương tự. – Các đối tượng này đã được thử nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khi tái sử dụng có tác dụng giảm thiểu lỗi và giảm thiểu các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm, giúp tạo ra các thế hệ phần mềm có khả năng thích ứng và bền chắc.  Mô hình hóa trực quan: Phương pháp hướng đối tượng sử dụng các mô hình để mô tả các vấn đề của hệ thống. – Mô hình hoá trực quan giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề và giao tiếp được với tất cả các thành viên có liên quan đến dự án như khách hàng, chuyên gia lĩnh vực thuộc đề án, nhà phân tích, nhà thiết kế… từ đó có thể tổ chức và tạo nên các hệ thống phức tạp.  Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp này hỗ trợ phân tích, thiết kế và quản lý các hệ thống lớn với các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi quá trình phân tích thiết kế không phụ thuộc vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối tượng tồn tại trong hệ thống đó. 8 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Sự ra đời của UML 2. Định nghĩa UML 3. Đặc điểm của UML 4. Các thành phần của UML  Những năm nửa sau của thập kỷ 80, xuất hiện các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như Smalltalk và C++ – Xuất hiện nhu cầu mô hình hoá các hệ thống phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng.  Đầu những năm 90 xuất hiện một số ngôn ngữ mô hình hóa như: Booch Modeling Methodology, OMT - Object Modeling Technique, OOSE - Object-Oriented Software Enginering, HOOD - Hierarchical Object Oriented Design, OOA -Object Oriented Analysis… – Các ngôn ngữ này đều có những ưu, nhược điểm riêng. Bài toán đặt ra là sử dụng ngôn ngữ nào? 9 1. Tổng quan về hướng đối tượng 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML 3. Biểu đồ ca sử dụng 4. Biểu đồ tuần tự 1. Sự ra đời của UML 2. Định nghĩa UML 3. Đặc điểm của UML 4. Các thành phần của UML  Năm 1994 ba chuyên gia tiên phong trong lĩnh vực mô hình hoá hướng đối tượng quyết định ngồi lại cùng nhau để tích hợp những điểm mạnh trong mỗi phương pháp của họ: – Grady Booch: Booch – Ivar Jacobson: OOSE – Jim Rumbaugh: OMT  UML ra đời và được công nhận là chuẩn chung năm 1997. 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.