Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải

pdf
Số trang Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải 63 Cỡ tệp Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải 1 MB Lượt tải Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải 64 Lượt đọc Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải 9
Đánh giá Bài giảng Phân tích kỹ thuật - Tô Đức Hải
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 63 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Tô Đức Hải, MBA Email: haiduc.to@gmail.com Tel: 0945666686 1 Một số vấn đề lưu ý  Mục tiêu:   Nắm được các vấn đề cơ bản về phân tích kỹ thuật: giả thiết, khái niệm cơ bản, các mô hình, chỉ số phân tích kỹ thuật, chiến lược trading. Tài liệu tham khảo:  Sách:    Technical Analysis of Stock Trends (Edwards) Phân tích kỹ thuật (Lê Đạt Chí) Website   www.stockcharts.com, www.investorpedia.com... www.saga.vn, www.vietstock.com.vn,.... 2 Nội dung 1. 2. 3. 4. 5. Tổng quan và các vấn đề lý thuyết của PTKT Các dạng biểu đồ, xu thế, hỗ trợ và kháng cự Một số mô hình kỹ thuật Một số chỉ số kỹ thuật Chiến lược Trading 3 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT PHẦN 1 TỔNG QUAN VÀ CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 4 Nội dung phần 1     Khái niệm Giả định cơ sở So sánh giữa PTCB và PTKT Lịch sử của PTKT: Lý thuyết Dow và Lý thuyết Elliot 5  Nguyên lý của thành công trong đầu tư chứng khoán là dựa trên giả định rằng trong tương lai người ta sẽ tiếp tục lặp lại những sai lầm mà họ đã mắc phải trong quá khứ. (Edwin Lefevre, Reminiscenses of a Stock Operator) 6 Tổng quan về PTKT  PTKT là phương pháp phân tích nhằm dự báo xu hướng giá trong tương lai dựa trên việc phân tích các số liệu trong quá khứ, chủ yếu là giá và khối lượng. (Kirkpatrick and Dahlquist Technical Analysis: The Complete Resource for Financial Market Technicians (Financial Times Press, 2006), page 3)     PTKT quan tâm nhiều nhất đến giá và khối lượng, với giả định rằng giá và khối lượng là hai nhân tố hợp lý nhất để xác định xu hướng tương lai. Ứng dụng trong PT giá chứng khoán, tiền tệ, hàng hoá… Trong PTKT,các mô hình và các chỉ số kỹ thuật thường được sử dụng. Khoảng thời gian: trong ngày, hàng tuần, tháng, quý, năm… 7 3 giả định cơ sở  Biến động thị trường phản ánh tất cả:    Giá vận động theo xu thế:     Bất cứ yếu tố nào có khả năng ảnh hưởng đến giá đều được phản ánh trong sự biến động của giá chứng khoán trên thị trường. Các nhà PTKT tin rằng khi giá tăng vì dù bất cứ lý do gì thì cầu phải vượt cung và ngược lại. Các nhà PTKT tin rằng giá có xu thế lên, xuống hoặc đi ngang. Mục đích đồ thị mô tả biến động giá là nhằm xác định được sớm xu thế giá, từ đó tham gia giao dịch trên xu thế này. Mục đích của PTKT là nhằm xác định sự lặp lại của biến động giá trong quá khứ để đưa ra quyết định phù hợp. Lịch sử có xu hướng lặp lại:   Các nhà PTKT tin rằng các nhà đầu tư lặp lại hành vi của các nhà đầu tư đi trước. Do vậy các hình mẫu về giá sẽ được tạo ra trên đồ thị. “Tâm lý con người thường không thay đổi”. PTKT tập trung nghiên cứu hành vi con nguời. Chẳng hạn những mô hình phản ánh tâm lý của thị trường đang là lên giá hay xuống giá. 8 So sánh PTCB và PTKT PTCB: o Tập trung vào các động lực kinh tế của cung và cầu - những nguyên nhân gây ra sự vận động của giá. o Tiếp cận theo hướng phân tích các thành tố có liên quan ảnh hưởng đến giá thị trường: Phân tích top-down, tình hình cty, định giá… o Mục đích: Tìm giá trị của công ty. xác định các điểm thị trường bán trên giá trị thực tế và các điểm thị trường bán dưới giá trị thực (underprice) PTKT: o Phân tích biến động thị trường o Sử dụng các biểu đồ, đồ thị, mô hình diễn biến giá, khối lượng…. o Mục đích: dự đoán xu hướng o Giúp xác định thời điểm ra vào thị trường. 9 Điểm mạnh và điểm yếu của PTKT Điểm mạnh:  Áp dụng cho mọi thị trường: chứng khoán, tiền tệ, hàng hoá, tương lai….  Không phụ thuộc vào BCTC  Có thể áp dụng cho các khoảng thời gian khác nhau  Nguyên tắc dễ hiểu  Hữu ích, đặc biệt trong thị trường biến động và dùng trading ngắn hạn Điểm yếu:  Chỉ mang tính dự báo, không phải chắc chắn  Bị chỉ trích vì cho rằng thông tin phản ánh từ từ vào giá, ngược với thuyết “efficient market” và “random walk”  Mang tính chủ quan cao. Cách diễn giải tuỳ thuộc người phân tích  Một số chỉ số sử dụng công cụ toán học phức tạp 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.