Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật

pptx
Số trang Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật 15 Cỡ tệp Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật 327 KB Lượt tải Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật 1 Lượt đọc Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật 20
Đánh giá Bài giảng Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 2 PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 02/09/2022 I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Biện chứng: dùng để chỉ những môi liên hệ, tương tác, chuyển hoá và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy Biện chứng Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới vật chất, nó chi phối toàn bộ trong giới tự nhiên Biện chứng khách quan Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong đời sống ý thức của con người. Tức là tư duy biện chứng, thì chỉ phản ánh sự chi phối trong toàn bộ giới tự nhiên Biện chứng chủ quan Phép biện chứng Phép siêu hình 02/09/2022 Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn Biện chứng chủ quan Phép biện chứng Phép biện chứng chất phác thời cổ đại “ông tổ của phép biện chứng” là Hêracơlít Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức Phép biện chứng lộn ngược đầu xuống đất Phép biện chứng duy vật Là khoa học về sự liên hệ phổ biến 02/09/2022 II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 2 NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN KHÁI NIỆM: VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM: Dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các SVHT hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi SVHT trong thế giới TÍNH CHẤT - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính đa dạng – phong phú Dùng để chỉ quá trình vận động của SVHT theo khuynh hướng đi lên, từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn TÍNH CHẤT - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính đa dạng - phong phú Ý NGHĨA Tôn trọng quan điểm - TOÀN DIỆN>< PHIẾN DIỆN - LỊCH SỬ - CỤ THỂ 02/09/2022 Ý NGHĨA Tôn trọng quan điểm - PHÁT TRIỂN II. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Cái riêng và cái chung 2. Nguyên nhân và kết quả 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 4. Nội dung và hình thức 5. Bản chất và hiện tượng 6. Khả năng và hiện thực 02/09/2022 IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PBCDV - QL MÂU THUẪN – NGUỒN GỐC của sự phát triển - Loại mâu thuẫn đặc thù của xã hội là mâu thuẫn đối kháng và mâu tuẫn không đối kháng CÓ 3 QUY LUẬT 02/09/2022 -QL LƯỢNG – CHẤT – CÁCH THỨC của sự phát triển - Sự thống nhất giữa Chất và Lượng thể hiện trong giới hạn ĐỘ -QL PHỦ ĐỊNH – KHUYNH HƯỚNG của sự phát triển -Khuynh hướng của sự phát triển được biểu diễn bằng đường Xoắn Ốc đi lên - phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản là: Tự phủ định; Tính kế thừa; Phủ định vô tận -Phủ định biện chứng: Là sự phủ định gắn với sự vận động đi lên, vận động phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển -Phủ định siêu hình: Là sự phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, không tạo điều kiện cho sự phát triển 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) Mặt đối lập: là những mặt trái ngược nhau cùng tồn tại trong cùng một sự vật hiện tượng. Mâu thuẫn biện chứng: là mâu thuẫn trong đó bao hàm sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Chúng liên hệ ràng buộc lẫn nhau, tác động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài trừ phủ định lẫn nhau. 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) THỐNG NHẤT Của các MĐL ĐẤU TRANH Của các MĐL Là sự liên hệ, ràng buộc, ko tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại Là khuynh hướng tác động qua lại bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) • Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt đối lập • Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.. • Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự chuyển hóa các mặt đối lập. • Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự phát triển. Đấu tranh của các mặt đối lập làm cho sự vật, hiện tượng cũ mất đi (thể thống nhất cũ mất đi), sự vật hiện tượng mơi ra đời. • Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối còn thống nhất là tương đối. TRONG TỰ NHIÊN 2 MẶT ĐỐI LẬP TẠO RA 1 MÂU THUẪN 02/09/2022 TRONG XÃ HỘI TRONG TƯ DUY 2. Quy luật từ những thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại Là tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật hiện tượng, nói lên nó là cái gì để phân biệt nó với cái khác. CHẤT LƯỢNG Là khái niệm biểu thị những con số của các yếu tố, các thuộc tính cấu thành nó như: qui mô (to - nhỏ), trình độ (cao thấp), số lượng (ít - nhiều), tốc độ (nhanh - chậm), màu sắc (đậm - nhạc). Lượng là cái vốn có khách quan của sự vật. ĐỘ Là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất. ĐIỂM NÚT Là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra “bước nhảy” BƯỚC NHẢY Là quá trình làm thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời. 2. Quy luật từ những thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại Độ Bước Nhảy Lượng Chất A Đ/nút Bước Nhảy Chất B Đ/nút Chất C Ví Dụ Độ Đông Cứng Lượng Rắn 0 oC Bốc hơi Lỏng 100oC Khí 3. Quy luật phủ định của phủ định  Thứ nhất. Tính chu kỳ của sự phát triển Là từ một điểm xuất phát, trải qua một số lần phủ định, sự vật dường như quay trở lại điểm xuất phát, những trên cơ sở cao hơn. Thứ hai: Tổng hợp toàn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên khuynh hướng của sự phát triển theo hình “xoáy trôn ốc”. V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Thực tiễn, hoạt động và vai trò của thực tiễn THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG của thực tiễn Là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội Sản xuất của cải vật chất Chính trị - xã hội Quan trọng nhất Thực nghiệm khoa học Cao nhất VAI TRÒ của thực tiễn Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý Mục đích – động lực của nhận thức Cơ sở - nguồn gốc của nhận thức V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 2. Nhận thức và các giai đoạn nhận thức Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn SUY LÝ PHÁN ĐOÁN KHÁI NIỆM BIỂU TƯỢNG TRI GIÁC CẢM GIÁC THỰC THỰCTIỄN TIỄN
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.