Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh

pdf
Số trang Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh 6 Cỡ tệp Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh 953 KB Lượt tải Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh 0 Lượt đọc Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh 2
Đánh giá Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

13/09/2011 LOGO Chương 4 Tính giá các đối tượng kế toán Mục tiêu của Chương 4: Giúp người học hiểu rõ phương pháp tính giá và vận dụng nguyên tắc tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu: 1. Tài sản cố định 2. Hàng tồn kho 3. Các loại chứng khoán, các khoản đầu tư 4. Ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý Phương pháp tính giá 1. Tính giá là gì? Sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế toán Là phương pháp dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị các loại tài sản khác nhau nhằm phản ánh, cung cấp các thông tin tổng hợp cần thiết và xác định giá trị tiền tệ để thực hiện các phương pháp phản ánh khác của kế toán. 2. Nguyên tắc tính giá: 1. Xác định đối tượng tính giá 2. Xác định chi phí cấu thành của đối tượng 3. Tập hợp chi phí theo đối tượng tính giá 4. Xác định giá trị thực tế của các đối tượng 1 13/09/2011 1. Tính giá Tài sản cố định  Thế nào là TSCĐ  Là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất  Tiêu chuẩn của một TSCĐ  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó  Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy  Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên  Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.  Một số khái niệm liên quan  TSCĐHH, TSCĐVH, TSCĐ thuê tài chính  Nguyên giá, Khấu hao TSCĐ, Hao mòn lũy kế, Giá trị còn lại, Giá trị thanh lý 1.1 Tính giá TSCĐ HH  Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.  TSCĐ mua ngoài: Nguyên giá = Giá mua – Các khoản giảm giá được hưởng + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí trước khi sử dụng  TSCĐ mua trả chậm: Nguyên giá = Giá mua trả ngay tại thời điểm mua + Các chi phí trước khi sử dụng Lưu ý: Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán  TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:  Trao đổi tương tự  Trao đổi không tương tự 1.1 Tính giá TSCĐ HH  TSCĐ tự sản xuất, xây dựng mới: Nguyên giá = Giá quyết toán công trình + Chi phí trước khi sử dụng (nếu có)  TSCĐ nhận góp vốn: Nguyên giá = Giá do Hội đồng định giá xác định + Chi phí trước khi sử dụng  TSCĐ được cấp: Nguyên giá = Giá trị ghi trên biên bản bàn giao + Chi phí trước khi sử dụng 2 13/09/2011 1.1 Tính giá TSCĐ HH  Nguyên giá TSCĐHH chỉ thay đổi trong các trường hợp sau: • Đánh giá lại TSCĐ • Xây lắp, trang bị thêm TSCĐ • Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ • Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ 1.2 Tính giá Tài sản cố định vô hình và thuê TC TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH Nguyên giá = Toàn bộ chi phí bỏ ra để có TSCĐVH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính TÍNH GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Nguyên giá =Tổng nợ thuê dài hạn TSCĐ - Tổng lãi thuê TSCĐ phải trả trong thời gian thuê 2. Tính giá Hàng tồn kho  Hàng tồn kho là gì?  2 hệ thống quản lý và hạch toán HTK:  Phương pháp Kê khai thường xuyên  Phương pháp Kiểm kê định kỳ 3 13/09/2011 2. Tính giá Hàng tồn kho 1. TÍNH GIÁ NVL, CCDC, HÀNG HÓA  Nhập kho:  Mua ngoài Nguyên giá = Giá mua + Chi phí thu mua - Các khoản được miễn giảm  Tự sản xuất Nguyên giá = Giá thành sản xuất  Nhận góp vốn: Nguyên giá = Giá trị góp vốn 2. Tính giá Hàng tồn kho  Xuất kho:  Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:  Phương pháp thực tế đích danh  Phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO)  Phương pháp Nhập sau - Xuất trước (LIFO)  Phương pháp Bình quân gia quyền 2. Tính giá Hàng tồn kho 2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Giá thành sản phẩm là gì?  Khái niệm  Phân loại (Giá thành kế hoạch, định mức, thực tế)  Ý nghĩa của giá thành  Các khoản mục cấu thành nên giá thành sản phẩm 4 13/09/2011 2. Tính giá Hàng tồn kho 2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Một số phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: Phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm,  nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm.  Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng  Phương pháp chi phí theo đơn vị, ngành sản xuất  Phương pháp hạch toán chi phí theo khâu công việc, giai đoạn sản xuất. 2. Tính giá Hàng tồn kho 2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm:  Phương pháp tính trực tiếp  Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ  Phương pháp tính tổng cộng chi phí  Phương pháp tính hệ số  Phương pháp tính tỷ lệ  Phương pháp tính phân bước: có tính giá thành bán thành phẩm hoặc không tính giá thành bán thành phẩm  Phương pháp tính kết hợp 2. Tính giá Hàng tồn kho 2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Trình tự tính giá thành sản phẩm 1. Tập hợp chi phí trực tiếp 2. Phân bổ chi phí sản xuất chung 3. Xác định giá trị SPDD cuối kỳ 4. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Z = SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - SPDD cuối kỳ ZĐƠN VỊ = Z / Q 5 13/09/2011 2. Tính giá Hàng tồn kho 2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Các phương pháp xác định giá trị SPDD cuối kỳ:  Phương pháp xác định theo sản lượng tương đương  Phương pháp xác định theo 50% chi phí chế biến  Phương pháp xác định theo chi phí NVL chính  Phương pháp xác định theo chi phí sản xuất trực tiếp 3.Tính giá các loại chứng khoán Giá ghi sổ = Giá mua + Các chi phí đầu tư (hoa hồng môi giới, thuế và các lệ phí) Lưu ý: Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá sổ sách thì chứng khoán phải được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được thông qua việc Lập dự phòng giảm giá chứng khoán 4. Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý  Đối với Ngoại tệ:  Ngoại tệ phải được quy ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán (Tham khảo chuẩn mực số 10 - VAS)  Đối với vàng bạc, kim loại quý, đá quý:  Những tài sản này cũng được quy đổi ra đồng Việt Nam để phản ánh trên sổ kế toán. 6
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.