Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018)

pdf
Số trang Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018) 58 Cỡ tệp Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018) 2 MB Lượt tải Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018) 0 Lượt đọc Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018) 5
Đánh giá Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM (2018)
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 58 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Chương 4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU  Giải thích bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp là một chi phí của doanh nghiệp.  Trình bày các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế.  Giải thích và vận dụng được khái niệm chênh lệch tạm thời, các tài sản và nợ phải trả liên quan đến thuế hoãn lại và thuế hiện hành.  Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp. NỘI DUNG  Các quy định pháp lý  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Các quy định pháp lý có liên quan  VAS 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp  Thông tư 200/2014/TT-BTC  Luật thuế TNDN  Thông tư 78/2014/TT-BTC  .. CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN • Một số khái niệm liên quan • Chênh lệch số liệu kế toán và số liệu tính thuế TNDN • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại MỘT SỐ KHÁI NIỆM  Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.  Thu nhập tính thuế: Là thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp)  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp)  Thuế thu nhập hiện hành : Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. o Chi phí thuế TNDN hiện hành MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tiếp)  Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại • Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai o Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. • Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản khi giảm chi phí chi phí thuế TNDN hoãn lại o Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; ... CHỆNH LỆCH SỐ LIỆU KẾ TOÁN VÀ SỐ LIỆU TÍNH THUẾ  Vì sao xảy ra khác biệt?  Có khác biệt số liệu, kế toán phải làm gì?  Chênh lệch tạm thời • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ • Chênh lệch tạm thời chịu thuế
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.