Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến

ppt
Số trang Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến 22 Cỡ tệp Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến 5 MB Lượt tải Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến 1 Lượt đọc Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến 16
Đánh giá Bài giảng Ngữ văn 8 bài 20: Câu cầu khiến
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CÂU CẦU KHIẾN KIỂM TRA BÀI CŨ ? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời. ? Câu nghi vấn sau dùng để làm gì? Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a. Ông lão chào con cá và nói: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ? ? ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Quakhiến? tìm hiểu các câu trên, em thấy câu cầu cầu khiến có đặc điểm gì? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. a. - Anh làm gì đấy? 1. Đặc điểm hình thức: - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. a. Ví dụ 1: b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, vào: - Mở cửa! … đi, thôi, nào,... b. Ví dụ 2: Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau. Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không? Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đó? 1. Đặc điểm hình thức: a. Thôi đừng lo lắng. a. Ví dụ 1: b. Mở cửa! - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào,... b. Ví dụ 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. c. Ví dụ 3: - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… ? Theo em, các câu cầu khiến trên dùng để làm gì? Câu cầu khiến - Thôi đừng lo lắng. Chức năng Khuyên bảo. - Cứ về đi. Yêu cầu. - Đi thôi con. Yêu cầu. Đề nghị, ra lệnh. - Mở cửa! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… ? Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ? Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta. (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh) * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Ghi nhớ: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Đừng xả rác! ỏ b Hãy ào v c á r ! g n thù Dừng lại ngay! Cậu đừng hái hoa! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. 1. Đặc điểm hình thức: (Bánh chưng, bánh giầy) - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, b. Ông giáo hút trước đi. nào,... (Nam Cao, Lão Hạc) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng điệu cầu khiến. có sống được không. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: ? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên làxét câuvề cầu khiến? Nhận chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. 1. Đặc điểm hình thức: Thiếu CN - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.  Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: b. Ông giáo hút trước đi. CN 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:  Hút trước đi! Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn. ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. CN  Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! Thiếu CN Dế Mèn phiêu lưu kí) 1. Đặc điểm hình thức: (Tô Hoài, - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. nào,... Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát (…) (Theo Ngữ văn 6, tập một) Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, xót ruột. nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Đáp án: - Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm. - Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang … (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) ? Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế nghiMèn, vấn,Dế phù hợpkhông với tính cách và câu vị thế của Dế Choắt dùng những như: Choắt so với Dế Mèn. - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. điệu cầu khiến. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường mở ra.”. kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5: (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) ?Không Câuthay “Đithế đi được con!”vìtrong đoạn trên và ý nghĩa kháctrích nhau. “Đi thôicócon.” đoạn trích ở mục Đi đicâu con! : Chỉ ngườitrong con đi. I.1.bcon. (tr.30) thếđi.cho nhau được Đi thôi : Haicómẹthể conthay cùng không? Vì sao? Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: Trò chơi: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: TỰ BẠCH .(1). cầu khiến trong nhà, Emcâu Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui ra (2)… lệnh vài lời, Yêu cầu, … cầu khiến mọi người nghe xem! Ngữ…(3)… điệu Học trò muốn nhận ra em, chớ không quên từ nào. Hãy, thôi, đừng,.(4). , nào giục giã làm sao! .(5). Đi …(6)… Chấm than,dấu chấm góp vào thành câu. Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!... Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… II/. LUYỆN TẬP: TỰ BẠCH Em câu cầu khiến trong nhà, Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui. Yêu cầu, ra lệnh vài lời, Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem! Học trò muốn nhận ra em, Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào. Đi, nào giục giã làm sao! Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu. Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!... Hướng dẫn về nhà 1 - Học bài và hoàn thành các bài tập. 2 - Xem và soạn trước bài: “Câu cảm thán”. Chân thành cảm ơn
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.