Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học

ppt
Số trang Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học 25 Cỡ tệp Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học 1 MB Lượt tải Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học 0 Lượt đọc Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học 116
Đánh giá Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 33: Ôn tập Văn học
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Văn học Việt Nam Văn học từ TKX đến hết TKXIX Văn học từ TKXX đến 1945 Văn học nước ngoài “Tình yêu và thù hận” Lý Luận Văn học Đọc tiểu thuyết và truyện ngắn Đọc kịch bản văn học I. Văn học trung đại Giai đoạn 1: thế kỷ X hết thế kỷ XIV. Theo em, các tác gia, tác phẩm họcbiết kỳthời I Em hãyởcho Giai đoạn 2: thế kỷkỳXIV hết thế kỷ XVII. học trung thuộcVăn những giai đại (từ thếhọc kỷ X nào? đến hết đoạn văn Giai đoạn 3 : thế kỷthếXVIII - nửa đầu thế kỷ kỷ XIX) có những XIX. 4 giai đoạn chính nào? Giai đoạn : nửa cuối thế kỷ XIX. * Các tác gia, tác phẩm học kỳ I thuộc những giai Bài tập về nhà: Em hãy thống kê các tác phẩm văn học trung đại theo biểu mẫu sau. Giai đoạn 1 2 … TT Tác giả Tác phẩm (Đoạn trích) Thuật hoài (Tỏ lòng) Chữ viết 1. 2. ... Phạm Ngũ Lão … … … 1. 2. ... Nguyễn Trãi Đại cáo bình Ngô … Hán … Hán … Đặc điểm Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Em hãy khái quát về lịch Chế độ xã hội phong Chế độ phong kiến suy sử, xã hội và văn học giai kiến khủng hoảng trầm tàn, Pháp xâm lược, triều và giai 4? => trọng => khởiđoạn nghĩa3 đình Huế đoạn đầu hàng Lịch sử xã nông dân nổ ra ở khắp nhân dân vùng lên kháng hội nơi. chiến. Văn học Xuất hiện văn học chữ Văn học viết triển phần Haiphát thành văn học Quốc ngữ theo bút pháp rực rỡ nhất.chữ (nội Hán dung và chữ Nôm Tây. Đánh mới của phương phong phú, thể loại đa phátđạt triển sao? dấura bước chuyển sang thời dạng, nghệ thuật kì văn học hiện đại. nhiều đỉnh cao). => Cả hai thành phần văn học cùng phát triển, VH chữ Nôm chiếm ưu thế (đỉnh cao là Truyện Kiều). * Hình thức: - Tính qui phạm dần bị phá vỡ. Em hãy nêu những biểu * Nội dung: vậnViệt động - Văn học phản ánhhiện hiện của thựcsự xã hội Nam. theoluyến hướng - Đề cao cái tôi cámạnh nhân, mẽ ca ngợi ái tựdân do, hoá, dândân, chủnhất hoálàởphụ hai nữ. quan tâm đến sốtộc phận nhân giai đoạn văn học cuối? - Đấu tranh chống cường quyền vì quyền sống và hạnh phúc của con người. 5. Một số thể loại và tác phẩm tiêu biểu Nghệ thuật Nội dung - Nghệ Là khúc ca đauĐây lònglà nội dung, nghệthuật xây dựng nhân vật sống động, với thương người con thuật của tác phẩm cách kể chuyện mang gái tài sắc nhưng văn học nào? tính trữ tình đặc sắc. bạc mệnh nói lên - Ngôn ngữ truyện trong “những điều trông sáng, chau chuốt, giàu thấy”trong giai sức biểu cảm. đoạn cuối Lê - đầu Nguyễn. TruyÖn th¬ N«m TruyÖn KiÒu NguyÔn Du 5. Một số thể loại và tác phẩm tiêu biểu Nghệ thuật Nội dung Đây là nội dung, nghệ thuật của tác phẩm - - Tài năng độc đáo của - Tâm trạng đau văn học nào? buồn phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. => khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của thi sĩ. Th¬ N«m “Bà chúa thơ Nôm”: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm táo bạo mà tinh tế. Tù t×nh II Hå Xu©n H­ ¬ng 5. Một số thể loại và tác phẩm tiêu biểu Nghệ thuật Nội dung Đây là nội dung, nghệ Xây dựng hình tượng sống - Tiếng khóc bi tráng thuật của tác phẩm động, cho một thời kì lịch sử văn học nào? kết hợp nhuần đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. - Vẻ đẹp hiên ngang, bi tráng mà giản dị của hình tượng người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc. V¨n tÕ nhuyễn chất trữ tình và tính hiện thực; ngôn ngữ bình dị, trong sáng sinh động; giọng văn trang trọng mà thống thiết, mang sắc thái Nam Bộ. V¨n tÕ NghÜa sÜ NguyÔn 5. Một số thể loại và tác phẩm tiêu biểu Nghệ thuật Nội dung nghệ - Thể thơ hát nói với - Bộc lộ tâm Đây hồnlà nội dung, thuật của tác phẩm khoáng đạt, ưa tự do văn họcngôn nào?từ vừa trang trọng vừa phóng khoáng, vẫy vùng cho thỏa sống động, tự do về chí nam nhi. vần, nhịp; kết hợp hài - Thái độ tự tin và có hoà giữa từ Hán Việt phần ngạo đời của với từ ngữ Nôm. tác giả. Th¬ h¸t nãi Bµi ca ngÊt ng­ëng NguyÔn C«ng Trø - - - Pháp xâm lược và tiến hành khai thác Em hãy nêu vài nét thuộc địa, cơ cấu xã hội Việt Nam biến khái quát về bối cảnh đổi sâu sắc. lịch sử, văn hoá, văn Văn hóa thoát khỏi học ảnhthời hưởng kì nàycủa ? văn hóa phong kiến Trung Quốc, bắt đầu ảnh hưởng văn hóa phương Tây và chuyển biến theo hướng hiện đại. Văn học phát triển theo chiều hướng tiến bộ và cách mạng, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. A. Nền văn học được hiện đại hóa. Ý nào sauđặc đâybiệt không B. Nhịp độ phát triển mau lẹ. phải là đặc điểm cơ C. Sự phân bản hóacủa phức tạp thành nhiều xu văn học Việt hướng. Nam từ đầu thế kỉ XX D. Tiếp thu văn học đến nămTrung 1945?Hoa trên tinh thần dân tộc, tạo nên những giá trị văn học đậm đà bản sắc Việt Nam. VH bất hợp pháp nửaphân hợp pháp kìvànày VH hợp Văn pháphọc thời (Văn không (Văn học công hoákhai) thành những bộhọc phận và xu hướng công nào?khai ) Văn học lãng mạn Văn học hiện thực => giữa các bộ phận, xu hướng ít nhiều có sự tác động, có khi chuyển hoá lẫn nhau để cùng phát triển. Thể loại Thành tựu nổi bật Truyện ngắn - Từ 1930-1945 truyện ngắn phong phú, đặc sắc: Nguyễn Công Hoan, Lam, Thanh Tịnh, Tô Em hãy nêuThạch những Hoài, Bùi Hiển, Kim Lân… đặc biệt Nam Cao. Tiểu thuyết Phóng sự thành tựu nổi bật trong cuộc mới trên - Từcông 1930, nhóm Tự đổi lực văn đoàn với những tác phẩmcác xuất sắc Nhất Linh,học Khái ? Hưng. thểcủa loại văn - Từ 1936, các nhà văn đã đưa cuộc cách tân tiểu thuyết lên tầm cao mới: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Nam Cao… Thể loại văn học mới ra đời từ 1930. Đây là thể loại có tính chất báo chí điều tra sự thật về tình trạng nào đó. (Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố…) Kịch nói Tuỳ bút, bút kí Là thể loại văn học mới, tiêu biểu: Đoàn Phú Tứ, Nguyễn Huy Tưởng… - Rất phát triển, người có sức viết dồi dào, liên tục nhất là Nguyễn Tuân. Ngoài ra, có Thạch Lam, Xuân Diệu, Nguyên Hồng… - Từ Thơ ca Lí luận phê bình 1930, Thơ mới đem lại sự thay đổi sõu sắc cho nền thơ ca dõn tộc, đội ngũ đụng đảo, phong cỏch đa dạng. - Thơ ca cỏch mạng chủ yếu là cỏc sỏng tỏc trong tự (Phan Bội Chõu, Phan Chu Trinh, Súng Hồng, Xuõn Thuỷ, đặc biệt là Hồ Chớ Minh, Tố Hữu…) Hoài Thanh, Hải Triều, Đặng Thai Mai, Vũ Ngọc Phan …là những gương mặt tài năng. 5. Luyện tập vận dụng Hoạt động nhóm (3 phút) - Các nhóm vận dụng kiến thức lí luận văn học trong bài “Đọc tiểu thuyết, truyện ngắn” và bài “Đọc kịch bản văn học”, tái hiện tri thức đọc – hiểu các tác phẩm văn học đã học để hoàn thành yêu cầu sau: Nhã m ThÓ lo¹i T¸c phÈm T¸c gi¶ 1 Truyện ngắn 2 Số đỏ Tiểu “HP thuyết của một tang gia” 3 Vũ Như Tô “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” Kịch Đời thừa Nam Cao Vũ Trọng Phụng Nguyễn Huy Tưởng Néi dung NghÖ thuËt Thể loại Truyện ngắn Tác Tác phẩm giả Đời thừa Nội dung Nghệ thuật - Tấn bi kịch tinh thần đau đớn, dai dẳng của người trí thức nghèo trong xã hội cũ. - Nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật, Nam - Cuộc sèng nghèo Cao khó đã đẩy họ - - Nghệ thuật kể chuyện và những người trọng ngữ nhân cách, giàu khát ngôn vọng vào tình trạng đặc sắc. sống thừa, mòn... sống Thể loại Tác phẩm (§o¹n trÝc h) Số đỏ “HP Tiểu thuyết của một tang gia” Tác giả Vũ Trọng Phụng Nội dung - Cảnh tượng khôi hài của đám tang cụ cố Hồng cùng những chân dung hài hước của tang gia, qua đó vạch trần thói đạo đức giả trong gia đình “th­îng l­u” và xã hội tư sản thành thị ngày trước. Nghệ thuật - NT trào phúng, châm biếm phong phú và sâu sắc qua tài năng trần thuật, miêu tả và sử dụng ngôn ngữ bậc thầy... Thể loại Tác phẩm Tác giả Nội dung Hồi V của vở kịch Vũ Như Tô diễn tả hành Vũ động của dân chúng Như và phe cánh phản Tô nghịch tìm diệt Vũ “Vĩnh Nguyễn Như Tô và tàn phá công trình Cửu Trùng Kịch biệt Huy Cửu Tưởng Đài. Qua đó, phản ánh mâu thuẫn giữa Trùn khát vọng nghệ thuật g thuần túy đối với lợi Đài” ích thiết thực của nhân dân. Nghệ thuật Sáng tạo xung đột kịch, khắc họa tính cách nhân vật qua xung đột căng thẳng không thể hòa giải, qua lời thoại, lời dẫn nghệ thuật và qua nhiều lớp kịch ngắn... Tình yêu và thù hận (Trích Rô-mê-ô và Giu-li-et) • Mâu thuẫn kịch: Khỏt vọng tự do >< tư tưởng phong kiến lạc hậu, bảo thủ, trỡ trệ. • Ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội tõm mang tớnh ước lệ, tớnh biểu cảm cao. • Giỏ trị nhân văn: ca ngợi tỡnh yờu trong sỏng, dũng cảm vượt lờn trờn cả hận thự.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.