Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)

ppt
Số trang Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) 30 Cỡ tệp Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) 979 KB Lượt tải Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) 0 Lượt đọc Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) 64
Đánh giá Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 31: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Ngữ văn 11 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật cách Phong cách ngôn ngữ báo chí ngôn Phong cách ngôn ngữ chính luận ngữ Phong cách ngôn ngữ khoa học Phong cách ngôn ngữ hành chính Thế nào là ngôn ngữ chính luận? Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận? Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,…nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,… theo một quan điểm chính trị nhất định Tiêu Nghị luận chí - Chức năng - Là thao tác tư duy, là Chính luận phương tiện biểu đạt, một kiểu bài làm văn trong nhà trường - Là khái niệm chỉ một phong cách ngôn ngữ độc lập với các phong cách ngôn ngữ khác do cách thức sử dụng ngôn ngữ đã hình thành những đặc trưng tiêu biểu - Phạm - Sử dụng ở tất cả mọi lĩnh vực vi sử dụng - Chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm về vấn đề chính trị I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận 1. Các phương tiện diễn đạt a) Về từ ngữ Đọc đoạn trích sau và nhận xét về từ ngữ trong văn bản Tuyên ngôn độc lập “ Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “ Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi: Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. […] II. Các phương tiện diễn và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận 1. Các phương tiện diễn đạt a) Về từ ngữ Văn bản chính luận sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị. b) Về ngữ pháp -Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. V C - Xuân C M1 ( Câu đơn) mới, thế và lực Hãy mới, phân chúng ta tự tin đi tới tích V V V C ngữ pháp C các câu sau! cấu trúc của M2 (Câu ghép) M3 Tuyên ngôn độc lập “ Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận nào? Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “ Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi: Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. […] - Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. (Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ) - Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi. (Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791) - Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. b) Về ngữ pháp - Câu trong văn bản chính luận thường là câu: + Có kết cấu chuẩn mực. + Gần với những phán đoán logíc (câu trước gợi câu sau) + Câu trước liên kết với câu sau, câu sau nối tiếp câu trước trong một mạch suy luận - Các câu văn bản chính luận thường dùng những câu phức hợp có những từ ngữ liên kết như: do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó…; tuy… nhưng; dù…nhưng,…để phục vụ cho lập luận được chặt chẽ. c) Về biện pháp tu từ Chỉ ra biện pháp tu “… Ai có súng dùng súng. Ai có từ trong đoạn văn gươm dùng gươm, không có gươm chính luận sau thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước…” - Điệp ngữ kết hợp với điệp cú: Ai có…dùng - Liệt kê: súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc. - Ngắt đoạn câu (phối hợp với các phép tu từ trên) để tạo giọng văn dứt khoát, mạnh mẽ. c) Về biện pháp tu từ Ngôn ngữ chính luận rất sinh động do sử dụng khá nhiều các biện pháp tu từ *Lưu ý: Ở dạng nói (khẩu ngữ), ngôn ngữ chính luận chú trọng đến cách phát âm, người nói phải diễn đạt sao cho khúc chiết, rõ ràng, mạch lạc. 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận Tính công khai về quan điểm chính trị Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận Tính truyền cảm và thuyết phục 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận a) Tính công khai về quan điểm chính trị Đọc đoạn văn và cho Thế mà hơn năm điểm, nay, bọn thực biết80quan thái độ dân Pháp lợi lá giả cờ tựvới do, thực bình Thái độ,dụng quan của tácđiểm: dân đất Phápnước đã phản đẳng, bác- Tố ái,cáo đếnthực cướp ta,bội ápvà Pháp chà dân đạp lên chính ?nguyên lí mà tổ tiên bức đồng bào ta. Hành động của họ từng xây dựng như một thành tựu chúng trái hẳn với nhân đạo và chính của tư tưởng và văn minh. nghĩa. - Tố cáo tội ác xâm lược nước ta của ( Tuyên ngôn độc lập) thực dân Pháp. 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận a) Tính công khai về quan điểm chính trị - Ngôn từ chính luận không chỉ có chức năng thông tin một cách khách quan mà phải thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ chính trị của người viết (hay nói) một cách công khai, dứt khoát, không che giấu, úp mở. - Từ ngữ sử dụng trong văn bản chính luận phải được cân nhắc kĩ càng, đặc biệt là những từ ngữ thể hiện lập trường, quan điểm chính trị. Người viết tránh dùng những từ ngữ mơ hồ, không thể hiện thái độ chính trị rõ ràng, dứt khoát, tránh những câu nhiều ý làm người đọc lẫn lộn quan điểm, lập trường, chính kiến. - Phần một: Tác giả nêu nguyên lí mang tính phổ b) quát Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận - Phần hai: Trừ những lời phát biểu đơn lẻ, phong cách ngôn ngữ + Qua tế lịch sử chặt hơn 80 thực Pháp chính luậnthực thể hiện tính chẽnăm trong hệ dân thống lập luận. xâm lược và đô hộ nước ta, tác giả chứng minh nguyên lí trên đã bị thực dân Pháp phản bội, chà đạp trắng trợn. - Văn bảnkhác, chínhbản luậntuyên thường dùng các từ ngữ liênvàkết như: + Mặt ngôn cũng khẳng định để, minh mà, với, và, tuy, do đó rằng mà, bởi chứng đầynhưng, thuyết phục Việtvậy… Minh và nhân dân Việt Nam đã bền bỉ đấu tranh để giành lại quyền tự do, độc lập của mình. - Phần kết luận: Tuyên bố về quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc. Phần một: Cơ sở pháp lí -Phần hai: cơ sơ thực tế - Phần ba: Tuyên bố về việc giành độc lập và quyết tâm giữa vững độc lập của dân tộc Việt Nam c) Tính truyền cảm, thuyết phục - Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình bày, thuyết phục, tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc (người nghe). - Ngoài giá trị lập luận, văn bản chính luận còn thể hiện giá trị ở giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết. (Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập) (Martin Luther King ) (Bill Clinton ) (Abraham Lincoln ) (Fidel Castro) (Barack Obama) PCNN Đặc trưng Đặc trưng PCNN PCNN sinh hoạt nghệ thuật - Tính cụ thể - Tính hình tượng PCNN báo chí -Tính thông tin thời sự - Tính - Tính Tính cảm xúc truyền cảm ngắn gọn - Tính cá thể - Tính cá thể hoá - Tính sinh động, hấp dẫn PCNN chính luận - Tính công khai về quan điểm chính trị - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận - Tính truyền cảm, thuyết phục Bài tập củng cố Bài tập 1. Đâu là đoạn văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận? Câu 1. “Đánh cho tiếng chiêng vượt qua sàn nhà vang xuống đất! Đánh cho tiếng chiêng vượt qua mái nhà vang lên trời và lan ra khắp cả xứ! Hãy đánh cho đến lúc voi và tê giác phải lắng tai nghe và quên cho con bú! Đánh cho ếch nhái và dế cũng phải lắng tai nghe và không kêu nữa”. Đáp (Trường án: ca Đăm San) Câu Câu 2. “ Nhân nghĩaphong là nhâncách dân. Trong trờivăn không có gì quý 1:thuộc ngônbầu ngữ chương bằngCâu nhân2:dân. Trongphong thế giớicách khôngngôn gì mạnh bằng lực lượng thuộc ngữ chính luậnđoàn kết của nhân dân. Thiện nghĩa là tốt đẹp, vẻ vang. Trong xã hội không gì tốt đẹp, vẻ vang bằng phục vụ cho lợi ích của nhân dân”. (Hồ Chí Minh). * Luyện tập Bài 2 Có thể nêu một số ý sau để chứng minh câu nói của Hồ Chủ tịch: a, Luận cứ: Ở thời điểm nào thì thanh niên cũng gánh vác nhiệm vụ quan trọng của đất nước, thanh niên là rường cột của nước nhà, là chủ tương lai của đất nước. b, Các luận chứng: - Các thế hệ thanh niên trong Cách mạng tháng Tám - Thế hệ thanh niên trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Thế hệ thanh niên ngày nay trong công cuộc xây dựng CNXH, hội nhập với thế giới. c, Kết luận: Thanh niên (trong đó phần lớn là HS) phải học tập để xây dựng đất nước văn minh, tiến bộ. Bài 3 Có thể nêu một số ý: a, Lòng yêu nước có thể giáo dục từ truyền thống, nhưng một phần khác từ những tình cảm thiết thực, "nhỏ bé" của mỗi người - Yêu người thân: cha mẹ, ông bà, anh chị em… - Yêu làng quê, phố nhỏ và những kỉ niệm thời thơ ấu. b, Từ tình cảm nhỏ bé, sâu sắc, thiết tha, lòng yêu nước trở thành một thứ tình cảm thiêng liêng và có ý thức thường trực trong mỗi người. c, Yêu nước là phải bảo vệ và xây dựng đất nước.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.