Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)

ppt
Số trang Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) 43 Cỡ tệp Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) 1 MB Lượt tải Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) 4 Lượt đọc Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) 76
Đánh giá Bài giảng Ngữ văn 11 - Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tiết 21-22-23 - Đọc văn Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu ) Mộ Nguyễn Đình Chiểu A.Phần 1: Tác giả : I/ Tiểu sử- cuộc đời: - (1822- 1888), Tự: Mạnh trạch; Hiệu : Trọng Phủ, Hối Trai( cái phòng tối) - Sinh tại quê mẹ: Tân Thới – Bình Dương- Gia Định( nay là TP Hồ Chí Minh) - Xuất thân: Trong gia đình nhà Nho -Những nét chính cuộc đời: +1833 NĐC vào Huế học, 1843 đỗ tú tài tại trường thi Gia Định. 1847 ông ra Huế học chờ khoa thi Kỉ Dậu 1849 lúc sắp thi được tin mẹ mất, bỏ thi về Nam chịu tang mẹ. Trên đường về NĐC bị đau mắt nặng lại khóc mẹ quá nhiều nên bị mù 2 mắt.-> NĐC lâm vào cảnh: đau thương, bệnh tật, công danh giang dở. + Đến 1851 ĐC mở lớp dạy học và làm thuốc chữa bệnh cho người nghèo, sáng tác thơ văn -> Trong con người NĐC có sự kết hợp của 3 tố chất: nhà giáo, thầy thuốc, nhà văn. + 1859 Pháp đánh Gia Định, NĐC cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu đánh giặc và sáng tác thơ văn chiến đấu Đến đây em có nhận xét gì về con người Đồ Chiểu? Cuộc đời ông là một tấm gương sáng về nghị lực và đạo đức, suốt đời chiến đấu không biết mệt mỏi cho lẽ phải, cho quyền lợi của nhân dân. II. Sự nghiệp thơ văn 1. Các tác phẩm chính( chủ yếu chữ Nôm) + Truyện Lục Vân Tiên Dương Từ Hà Mậu + Chạy giặc Kể tên những tác phẩm chính của NĐC? Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ...... 2. Quan điểm sáng tác. •Dùng thơ văn để chở đạo làm người, để “đâm gian, chém tà”, chiến đấu cho bảo vệ đạo đức và chính nghĩa. 3. Nội dung thơ văn. 3.1. Thơ văn NĐC thể hiện lí tưởng đạo đức nhân nghĩa sâu sắc. -Cơ sở lí tưởng đạo đức nhân nghĩa: Cơ sở lí tưởng đạo đức nhân nghĩa của + Nhân: Tình yêu thương con NĐC? Xuất phát từ người, sẵn sàng cưu mang con đạo nho người trong cơn hoạn nạn. nhưng lại mang đậm + Nghĩa: Là quan hệ tốt đẹp tính nhân dân giữa con người với con người và truyền trong xã hội thống - Nhân vật đều là mẫu lí tưởng: sống nhân hậu, thuỷ chung, ngay thẳng, dám xả thân vì nghĩa lớn… - VD: Lục Vân Tiên trước khi vào kinh ứng thí trở về thăm ch mẹ, dọc đường gặp bọn cướp Phong lai đang hoành hành -> Vân Tiên một mình đánh tan bọn cướp và cứu được KNN. Hãy lấy một dẫn chứng mà em đã được họcTHCS để minh hoạ cho nội dung lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa trong thơ văn NĐC? • 3.2.Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thể hiện lòng yêu nước thương dân : • - Ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước- của nhân dân khi thực dân Pháp xâm lược ( “Chạy giặc”). • -Tố cáo tội ác của bọn cướp nước và bọn bán nước (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc). • - Ca ngợi,khích lệ tinh thần yêu nước đánh Pháp của nhân dân (đặc biệt là người nông dân đánh giặc)( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc; Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh; Thơ điếu Phan Tòng…) • -Bày tỏ thái độ kiên trung, bất khuất của những con người thất thế nhưng vẫn hiên ngang, tin tưởng và hy vọng vào tương lai. ( Ngư Tiều y thuật vấn đáp) => Thơ văn NĐC đã đáp ứng xuất sắc những yêu cầu của cuộc sống và chiến đấu đương thời, có tác dụng động viên, khích lệ không nhỏ tinh thần và ý chí cứu nước của nhân dân. 4. Nghệ thuật thơ văn. Nghệ thuật đặc sắc thơtrong văn - Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm thể hiện ở sáng, nhiệt thành và đầy tình yêuNĐC thương. những điểm -Mang đậm sắc thái Nam bộ từ lời ăn tiếng nói: nào? (mộc mạc, bình dị) -> đến tâm hồn: (nồng nhiệt, chất phác). -Các sáng tác thiên về truyện kể, màu sắc diễn xướng phổ biến trong văn họcdân gian( nhất là Nam Bộ) • III. Ghi nhớ : • -Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng,cao đẹp về nhân cách,nghị lực và ý chí, lòng yêu nước-thương dân và thái độ kiên trung bất khuất trước kẻ thù. • - Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là một bài ca đạo đức, nhân nghĩa; là tiếng nói yêu nước cất lên từ cuộc chiến đấu chống quân xâm lược, là thành tựu nghệ thuật xuất sắc mang đậm sắc thái Nam Bộ. B/Tác phẩm : “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” • I/Tìm hiểu chung: • 1/ Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế: -Đêm 16/ 12/ 1861 , các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần Giuộc, giết được tên quan 2 Pháp và một số lính thuộc làm chủ đồn được Em địa. hãy Họ nêuđã hoàn 2 ngày, sau đócảnh bị phản công thất bại. ra đời củavàbài Khoảng 20 nghĩa văn quân tế? đã bị hi sinh. -Theo yêu cầu của viên tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang, NĐC đã viết bài văn tế này. Chùa Tôn Thạnh ở ấp Thanh Ba xã Mĩ Lộc huyện Cần Giuộc tỉnh Long An – Nơi NĐC viết văn tế nghĩa dân chết trong trận Cần Giuộc 2/ Thể loại : Văn tế -Tế là loại văn thời cổ có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thể loại này được dùng vào nhiều mục đích trong đó có tế người đã khuất. -Bố cục 1 bài văn tế : bao giờ cũng gồm 4 phần + Lung khởi: Luận chung về lẽ sống chết + Thích thực: Kể về công đức, phẩm hạnh. Cuộc đời của người đẫ chết + Ai vãn: Niềm thơng tiếc đối với người đã mất + Khốc vận( kết): bày tỏ lòng tiêc thương và lời cầu nguyện của người đứng tế.  Bố cục của nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng Tìmbài bố văn cục tế của bài văn gồm 4 phần: tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? • + Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu) - Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân • +Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15) - Hồi tưởng lại công đức của người nông dân - nghĩa sĩ • +Phần 3 : Ai điếu ( câu 16câu 28) - Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với nghĩa sĩ • +Phần 4 : Khốc tận( kết) (2 câu cuối) - Ca ngợi • linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. Nhà thờ Các nghĩa sĩ Cần Giuộc II/ Đọc hiểu : 1. Đọc và giải nghĩa từ khó: -Đọc chậm, âm điệu buồn, bi thương, đau xót.Giữa các phần trong bài cần ngắt giọng lâu hơn để tạo dư âm. + Phần lung khởi : Đọc giọng trang trọng, nhấn vào các từ chỉ hình ảnh rộng lớn và miêu tả âm thanh, ánh sáng  làm nổi bật sự suy ngẫm về lẽ sống chết ở đời. • +Phần thích thực : • Đọc giọng hồi tưởng, bồi hồi ở đoạn nói về nguồn gốc của nghĩa binh. Đoạn miêu tả bức tranh công đồn cần đọc giọng nhanh, dồn dập. • +Phần ai điếu-ai vãn và phần kết: • Đọc âm điệu lâm li, chậm, thống thiết, xót xa, trang nghiêm và thành kính. - Giải thích từ khó( SGK) • 2. Tìm hiểu văn bản: • a.Phần lung khởi :Hoàn cảnh hy sinh của nghĩa quân: • - Câu 1: • Súng giặc đất rền sự hiện diện của các thế lực vật chất xâm lược bạo tàn > < lòng dân trời tỏ Ý chí , nghị lực của lòng dân quyết tâm đánh giặc, cứu nước • Kết hợp Việc sử dụng tưg ngữ: động từ ( rền tỏ)đi kèm với yếu tố không gian(Đất, trời)  Đã khái quát được bối cảnh và tình thế căng thẳng của thời đại: Một cuộc đụng độ giữa giặc xâm lược tàn bạo và ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta. Đây là quan điểm nhìn nhậnthời cuộc khá sâu sắc và tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu -Câu 2: Mười năm vỡ ruộng tây Chưa chắc còn danh nổi tợ phao - Một trận nghĩa đánh tiếng văng như mõ (Không ai biết đến) ( nhiều người biết đến) Kết hợp với lối so sánh giản dị -> phản ánh đước sự chuyển biến mau lẹ, sức vùng lên nhanh chóng của người nghĩa sĩ yêu nước • Đồng thời khái quát cái chết bất tử của người nông dân – nghĩa sĩ -> Vẻ đẹp chân dung nghĩa sĩ Cần Giuộc 2 câu lung khởi đã khái quát bối cảnh lịch sử và nêu rõ thái độ ca ngợi cái chết vẻ vang, tinh thần bất diệt của của những người nông dân yêu nước đã hi sinh anh dũng trong trận đánh Cần Giuộc 2.2. Thích thực. Em cho biết nguồn gốc xuất - Nguồn gốc của những người sĩ: Nghệ thânnghĩa của người thuật liệt kê nghĩa sĩ như thế nào? + Suốt đời cui cút làm ăn mà vẫn nghèo khó + Công việc quen làm; cuốc, cày, bừa, cấy với ruộng châu--> không gian làng xã. + Chưa biết binh đao, trận mạc; tập khiên, súng, mác, cờ chưa từng ngó => Họ là những người nông dân thực thụ -> Thái độ tình cảm của tác Cảm giả: nhận của em về thái độ, tình cảm + Xúc động cảm thông chia sẻ với cuộc đời nhỏ bé của tác giả khi nói và thân phận “con sâu, cái kiến” của người nông vềnguồn gốc xuất dân nghĩa sĩ. thân của người sĩ? thương của + Có thể nói bao nhiêu tình nghĩa cảm yêu nhà thơ giành cho người nông dân đánh giặc được nén ở 2 chữ ” cui cút” trong đoạn thơ -Người nghia sĩ đánh tây: câu ghét 6 đếncỏ) -> + Thái độ: Ghét( thói mọi như nhàTừ nông câumuốn 9 choăn ta gan, nâng lên thành hành động căm thù( biết điều gì? cắn cổ, tiêu diệt, chém) + Nhận thức vai trò trách nhiệm đối với đất nước; . Một mối xa thư( quốc gia: phải có độc lập, có chủ quyền) Người nông dân đã cónhận thức nhưtrách thế nào về vai . Há để ai chém rắn đuổi hươu( nhiệm củatrò trách bản thân đối với quốc gia dânnhiệm tộc) của mình đối với đất nước. Em có nhận . Nào đợi ai đòi, ai bắt….chẳng thèm trốn ngược xét gì về nhận thức của họ? trốn xuôi( tự nguyện xung phong đánh giặc) -Nghệ thuật: + So sánh dân giã , gần gũi, dễ hiểu và gắn với Nghệnông thuậtdân( đặc…như sắc công việc đồng áng của người thể hiện trời hạn trông mưa, …như được nhà nông ghéttrong cỏ) đoạn văn như thế nào? + Dùng một loạt động từ mạnh: ăn gan, cắn cổ ( câu 3 -> câu 9). Tác + Dùng các điển tích, điển dụng cố của chúng? => Thể hiện lòng căm thù giặc cao độ, khẳng định ý thức độc lập dân tộc, tinh thần trách nhiệm của công dân đối với tổ quốc -> đó là sự chuyển biến trong nhận thức của người nông dân - Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã can đảm để bước ra khỏi toà lâu đài của ngôn ngữ bác học, đến với túp lều cỏ của ngôn ngữ bình dân, phô bày hết lòng căm thù giặc của nông dân một cách mãnh liệt. Hệ thống ngôn từ Nam Bộ mạnh mẽ, dứt khoát lột tả bản chất người nông dân quyết không đội trời chung với giặc. Nếu không có lòng yêu nước Nguyễn Đình Chiểu không thể hiểu thấu lòng người dân đến như vậy được. - Trang bị: + Manh áo vải + Ngọn tầm vông + Rơm con cúi Người nông dân Nghệnghĩa thuật:sĩ đã được liệt kê, chi bị tiết trang như thế chânnào? thực Tìm có dẫn chứng sức gợi cao minh hoạ? + Lưỡi dao phay Vật dụng : nghèo nàn, thô sơ trong cuộc sống lao động hàng ngày -> bỗng trở thành vũ khí để nghĩa quân đánh giặc. Đối lập với kẻ thù ( súng) -Tinh thần chiến đấu: + Đạp rào lướt tới + Xô cửa xông vào + Đâm ngang chém ngược Hàng loạt động từ mạnh, nhịp điệu dồn dập, nhanh mạnh dứt khoát => đặc tả được khí thế chiến đấu mạnh mẽ quyết liệt và làm nổi bật lên sự hi sinh quên mình của các nghĩa sĩ trong trận Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu không hề tô vẽ, mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách rưới, tay dao tay gậy, aò ào xông vào đồn giặc. -Lần đầu tiên Nguyễn Đình Chiểu đưa vào văn học bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân lao động hoành tráng, hết mình, quên mình trong chiến đấu. -Đến đõy ta bỗng giật mỡnh bởi nhà thơ mự NĐC đó nhỡn hiện thực chiến đấu của nhõn dõn sỏng tỏ hơn cả người mắt sỏng. Cú lẽ sức mạnh của thành cụng ấy chớnh là do: chư tõm kia..bằng 3 chữ tài. Hướng dẫn về nhà. - Đoạn văn tái hiện hình ảnh người nông dân – nghĩa sĩ trong chiến đấu đạt giá trị nghệ thuật cao ở điểm nào?( Về nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật ngôn ngữ, bút pháp trữ tình?) -Học thuộc lòng 2 đoạn đầu. -Nắm nội dung bài học. - Soạn bài tiếp tiết 3. Tiết 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu ) Trao đổi cặp. Nhóm lẻ:Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc gì? Nhóm chẵn: Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần ai vãn? Nhóm lẻ:Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc gì? Tiết 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. ( Nguyễn Đình Chiểu ) 3.3. Phần ai vãn. - Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ hiện lên từ dòng nước mắt của Đồ Chiểu, bao trùm toàn bộ bài văn tế là hình tượng tác giả. - Tiếng khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi 3 yếu tố : Nước, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân danh vận nước, nhân danh lịch sử mà khóc cho những người anh hùng xả thân cho Tổ Quốc. Tiếng khóc ấy có tầm vóc sử thi, tầm vóc thời đại. Nhóm chẵn: Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần ai vãn? - Giọng điệu đa thanh, giàu cung bậc tạo nên những câu văn thật vật vã, đớn đau. - Hình ảnh gia đình tang tóc, cô đơn, chia lìa, gợi không khí đau thương, buồn bã sau cuộc chiến. - Nhịp câu trầm lắng, gợi không khí lạnh lẽo, hiu hắt sau cái chết của nghĩa quân. - Tác giả sử dụng hình ảnh đẹp biểu hiện bề sâu cái chết cao quí của nghĩa sĩ. 3.4. Phần khốc tận ( kết ). - Tác giả đề cao quan niệm : Chết vinh còn hơn sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân. Họ ra trận không cần công danh bổng lộc mà chỉ vì một điều rất giản đơn là yêu nước. - Đây là cái tang chung của mọi người, của cả thời đại, là khúc bi tráng về người anh hùng thất thế nhưng hiên ngang. 4. Kết luận. - Bài văn tế là hình ảnh chân thực về người nông dân Việt Nam chống Pháp với lòng yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu hi sinh anh dũng tuyệt vời của người nông dân Nam Bộ trong phong trào chống Pháp cuối XIX. - Với bài văn tế này lần đầu tiên trong lịch sử VH dân tộc có một tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân tương xứng với phẩm chất vốn có ngoài đời của họ. III. Ghi nhớ. - SGK Củng cố luyện tập. - Em hiểu 2 câu văn sau như thế nào? Sống làm chi theo quân tà đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn; Sống làm chi ở lính mã tà chia rượu lạt, gặm bánh mì, nghe càng thêm hổ. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ. Cho biết sự gần gũi về tư tưởng nhân Lí tưởng nhân nghĩa:nghĩa Lấy dân giữalàm haigốc, tác yêu nước thương dân và căm thù giặc giả Nguyễn Trãi và sâu sắc Nguyễn Đình Chiểu Hướng dẫn về nhà. -Học thuộc lòng bài văn tế. -Nắm chắc nội dung bài học theo từng phần. -Soạn bài theo phân phối chương trình.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.