Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương

pdf
Số trang Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương 77 Cỡ tệp Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương 5 MB Lượt tải Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương 4 Lượt đọc Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương 34
Đánh giá Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 2 - Nguyễn Cương
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 77 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 2: PHÂN LOẠI HÀNG HÓA Nội dung: Công ước HS và phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa XNK của Việt Nam PHẦN 1: CÔNG ƯỚC HS I. Tổng quan về HS 1. Lịch sử hình thành, phát triển - Danh mục theo thứ tự ABC - 1931: Danh mục Genever - 1950: Công ước Brussels/ Danh mục Brussels - 1974: Danh mục hàng hóa của CCC - 1983: Công ước HS/ Danh mục HS (sửa đổi năm 1992, 1996, 2002, 2007) 2. Vai trò của HS - Thống nhất cách phân loại theo danh mục chung - Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại các nước - Thống kê thương mại quốc tế - Xác định xuất xứ hàng hóa - Quản lý, kiểm soát hàng hóa XNK 3. Cấu trúc của Công ước HS 3.1. Thân công ước 3.2. Phụ lục công ước (Danh mục HS) Các quy tắc phân loại tổng quát Chú giải phần, chương, nhóm, phân nhóm Mã số nhóm và phân nhóm II. Hệ thống hài hòa mô tả mã hàng hóa/ Danh mục HS 1. Cách mô tả hàng mã hàng hóa trong HS Phần X Mã hàng: ABCD.EF Trong đó: X: Số thứ tự phần AB: Số chương CD: Mã hiệu nhóm EF: Mã hiệu phân nhóm Ví dụ: Phần I: Động vật sống, sản phẩm động vật Chương 1: Động vật sống Nhóm: 01.04: Cừu và dê sống Phân nhóm: 0104.10: Cừu Phân nhóm: 0104.20: Dê Lưu ý:  Số phần: Số La mã  Số chương, nhóm, phân nhóm: Số Ả Rập  Phân nhóm 6 chữ số  Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00  Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch: - Ví dụ: Nhóm hàng 42.03 42.04 Mã số (Phân nhóm) Mô tả hàng hóa 4203.10 - Hàng may mặc 4203.21 --Chuyên dùng cho thể thao 4203.29 --Loại khác 4204.00 Sản phẩm da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp dùng cho các mục đích kỹ thuật Phân nhóm 1 gạch Phân nhóm 2 gạch Nhóm hàng không chia nhỏ  Mô tả hàng hóa trong HS  Nguyên tắc mô tả: Từ bao quát tới chi tiết Ví dụ:  Các dấu phân cách • Dấu phảy (,) • Dấu chấm phảy (;) • Dấu hai chấm (:) • Dấu chấm (.)  Các chú giải pháp lý (chú giải bắt buộc) • Chú giải Định nghĩa • Chú giải định hướng • Chú giải loại trừ • Chú giải liệt kê Ví dụ: Chương 6 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí Chú giải 1. Theo phần 2 của nhóm 06.01 chương này chỉ bao gồm: cây sống và các sản phẩm (kể cả cây giống từ hạt) do người trồng hoa, người làm vườn ươm cây cung cấp để trồng hay trang trí; tuy nhiên chương này không bao gồm: khoai tây, hành củ, hành tăm, tỏi và các sản phẩm khác thuộc chương 7. 2. Khi xem xét một mặt hàng nào đó trong nhóm 06.03 hoặc 06.04, phải kể đến cả những mặt hàng như lẵng hoa, bó hoa, vòng hoa và các sản phẩm tương tự, được làm toàn bộ hoặc một phần bằng các vật liệu nêu trong nhóm, không tính đến những đồ phụ trợ làm bằng vật liệu khác. Tuy nhiên, các nhóm này không bao gồm các tác phẩm ghép hay phù điêu trang trí tương tự thuộc nhóm 97.01. PHẦN 2: PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XNK CỦA ViỆT NAM A. Việt Nam gia nhập công ước HS  Việt Nam phê chuẩn Công ước ngày 6/3/1998 và CƯ có hiệu lực từ ngày 1/1/2000.  Quyền và nghĩa vụ • Xây dựng Danh mục biểu thuế quan và Danh mục thống kê phù hơp với HS; • Sử dụng toàn bộ các nhóm hàng và phân nhóm hàng và không được thay đổi bất cứ điều gì trong các văn bản hoặc các mã số. • Được quyền tạo ra trong Danh mục của mình các phân nhóm phụ nhằm xác định cụ thể hơn các mặt hàng không thể phân loại trong HS • Công bố các số liệu thống kê về nhập khẩu, xuất khẩu theo mã số 6 số của HS nhưng cũng có thể cung cấp ở mức chi tiết hơn so với HS
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.