Bài giảng Lỵ trực trùng

pdf
Số trang Bài giảng Lỵ trực trùng 39 Cỡ tệp Bài giảng Lỵ trực trùng 933 KB Lượt tải Bài giảng Lỵ trực trùng 0 Lượt đọc Bài giảng Lỵ trực trùng 0
Đánh giá Bài giảng Lỵ trực trùng
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 39 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

LỴ TRỰC TRÙNG Đối tượng: Y 5 Bs Phạm Thị Lệ Hoa MỤC TIÊU 1. Nêu 2. Kể được tầm quan trọng của bệnh do Shigella đặc điểm vi sinh chính của vi trùng Shigella 3. Trình 4. Kể bày triệu chứng chẩn đoán bệnh & biến chứng các kháng sinh để điều trị đặc hiệu 5. Trình bày biện pháp phòng cho cá nhân & cộng đồng I. ĐẠI CƯƠNG  HC lỵ = fân đàm máu, mót rặn, đau bụng quặn (Hipocrate)  Cuối TK 19: phân biệt 2 tác nhân lỵ: amíp ≠ vi trùng (nhận diện E. histolitica năm 1859 & Shigella năm 1906)  Roger (1913) phân biệt 2 bệnh cảnh lỵ: gây dịch ở nhà tù, trại lính, bệnh tâm thần: do Shigella ca bệnh lẻ tẻ vào mùa nóng: do amíp  Dịch trong lịch sử: liên quan đến các trận chiến, trong trại lính. Thiệt hại do lỵ trực trùng vượt xa thiệt hại do chiến tranh. I. ĐẠI CƯƠNG  Từ TK 20: Shigella yếu tố R kháng thuốc truyền qua plasmid, gây dịch khắp nơi, nặng, tử vong cao Trung Mỹ: 1969-73 Bangladesh: đầu 70s Nam Á: giữa 80s Trung Phi: cuối 70s đến 90s (Zaire  Rwanda, Burundi)  các nước Nam Phi (Zambia, Malawi, Mozambique, Zimbabwe…) I. ĐẠI CƯƠNG  Hiện nay: đang bùng phát; 5-15% tiêu chảy trẻ em các nước đang phát triển.  Ảnh hưởng: Bệnh nặng, biến chứng  tử vong. Bệnh kéo dài: mất protein qua ruột  lùn.  Vắc xin: được OMS xác định từ cuối 1990s, chưa áp dụng rông rãi II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH  Vi trùng Shigella: gia đình Enterobacteriacea, gram âm, không di động, không sinh nha bào, không có nhung mao, chỉ có kháng nguyên thân O. Chia 40 serotýp & subtype. Nhận diện thành 4 nhóm huyết thanh (4 serogroup): Nhóm A: S.dysenterie, gồm 13 serotýp. Nhóm B: S.flexnerie, gồm 6 serotýp (chia 15 subtype) Nhóm C: S.boydii, gồm 18 serotýp Nhóm D: S.sonnei, 1 serotýp. II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH  Vi trùng chỉ gây bệnh trên người.  Gây bệnh thực nghiệm trên khỉ. Khả năng xâm lấn: test Sereny (viêm kết mạc thỏ ) Khả năng lan tràn trên niêm mạc: thử nghiệm tạo plaque trên tế bào Hela, phôi gà (di động kiểu Olm - Organelle like movement & polymer hoá actin) II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH  Độc lực của một chủng Shigella quy định bởi các gen /nhiễm sắc thể & plasmid liên quan với:  Khả năng xâm nhập  Khả năng lan tràn và sinh sản nội bào  Khả năng sinh độc tố Shigatoxin II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH KHẢ NĂNG XÂM NHẬP VÀ LAN TRÀN NỘI BÀO • Bởi nhóm gen (IPAs, virF, mxi) trên plasmid 120-140 megadalton. • Chịu tác dụng điều hòa bởi các gen (vac B, C, Kcp A) trên nhiễm sắc thể • Biểu hiện các gen điều hòa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, áp lực thẩm thấu và một số yếu tố khác.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.