Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà

pdf
Số trang Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà 8 Cỡ tệp Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà 119 KB Lượt tải Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà 0 Lượt đọc Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà 0
Đánh giá Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - TS. Trần Văn Hoà
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Các loại thị trường Chương 6 Cấu trúc thị trường Phân loại thị trường a. b. c. d. e. Số lượng người mua và người bán Chủng loại sản phẩm Sức mạnh thị trường Các trở ngại gia nhập thị trường Hình thức cạnh tranh phi giá cả  Thị trường là tổng hợp các quan hệ kinh tế hình thành trong hoạt động mua và bán  Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán hàng hoá và dịch vụ Cơ cấu thị trường Ví dụ Số lượng nhà sản xuất Loại sản phẩm Sức mạnh thị trường Rất nhiều Cạnh • Bán lẻ tranh độc thương quyền nghiệp Rất nhiều Khác nhau Một vài, Thấp ít Quảng cáo, phân biệt sản phẩm Độc • Ô tô quyền tập • Luyện kim đoàn • Chế tạo máy Một vài Tiêu chuẩn khác nhau Một vài Cao Quảng cáo và phân biệt sản phẩm Một Duy nhất Đáng kể Rất cao Quảng cáo Độc quyền • Các dịch vụ xã hội Thấp Cạnh tranh phi giá cả Cạnh • Nông sản tranh • Chứng hoàn hảo khoán Đồng nhất Không có Các trở ngại gia nhập thị trường Không 1 Cạnh tranh hoàn hảo Số lượng DN     Rất nhiều 1DN Một vài Loại SP Khác biệt Độc quyền Thiểu số độc quyền Cạnh tranh Độc quyền Đồng nhất Có nhiều người bán và nhiều người mua Sản phẩm đồng nhất Thông tin hoàn hảo Không có cản trở việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường Cạnh tranh Hoàn hảo Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo P  Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo không có sức mạnh thị trường  Sản lượng của DNCTHH rất nhỏ so với quy mô của thị trường  DNCTHH đứng trước đường cầu nằm ngang đối với sản lượng của mình P S D D DN Q Thị trường Q Đường cầu của DN 2 Sản lượng của DNCTHH Cách tiếp cận 1 160 Q TR TC 140 0 0 0 0 1 17 20 -3 2 34 28 6 3 51 33 18 4 68 40 28 5 85 50 35 6 102 64 38 20 7 119 84 35 0 8 136 112 24 TR 120 LN = TR - TC 100 TC 80 60 40 LN 0 -20 Cách tiếp cận 2 1 2 3 4 5 7 8 Q Q 30 28 MR = MC 6 MC 26 24 22 20 MR = P 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 0 1 LN (Π Π) 2 3 4 5 6 7 8 TR TC MR=P MC 0 0 0 - - 1 17 20 17 20 2 34 28 17 3 51 33 17 4 68 40 17 7 5 85 50 17 10 6 102 64 17 7 119 84 17 8 136 112 17 P>MC 8 5 P=MC 14 20 P AVCmin AVC P2 Điểm hoà vốn P1 P=AVCmin Điểm đóng cửa sản xuất Q Thặng dư sản xuất Đường cung ngắn hạn của thị trường P P P MCB P MCA MC S P S AVC PS PS D DNA Q DNB Q Q Thị trường DN Q Thị trường Q 4 Lựa chọn sản lượng trong dài hạn Cân bằng trong dài hạn LMC LMC LATC LATC P = LMC P = LATCmin Độc quyền Nguyên nhân dẫn đến độc quyền bán     Đạt được tính kinh tế theo quy mô Bằng phát minh sáng chế (bản quyền) Kiểm soát các yếu tố sản xuất (đầu vào) Quy định của Chính phủ Đường cầu và đường doanh thu biên P Q TR MR AR P 6 0 0 - - 6 5 1 5 5 5 4 2 8 3 4 3 3 9 1 3 2 4 8 -1 2 1 5 5 -3 1 AR=D MR 3 6 Q 5 Quyết định sản lượng của DN độc quyền bán  Quy tắc định giá giản đơn MR = MC P P= MC ATC MC Ep MC = 1+ (1/ Ep) Ep+1 P* LN A R=D Q* Q MR  Chi phí xã hội của sức mạnh độc quyền (mất không)  Sức mạnh độc quyền $/Q P − MC L= P 0 ≤ L ≤1 PM Pháön thàûng dæ TD máút A MC Máút khäng B (DWL) Pc C AR QM Qc MR Q 6 Cạnh tranh độc quyền Cân bằng trong ngắn hạn và dài hạn Đặc trưng  Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm phân biệt, các sản phẩm này có thể thay thế cho nhau ở độ cao, nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. Nói cách khác, độ co dãn của cầu theo giá chéo là cao nhưng không phải là vô cùng.  Có sự tự do gia nhập và rút khỏi thị trường tương đối dễ gia nhập ngành đối với các hãng mới với các sản phẩm mới của mình và rút ra khỏi ngành đối với đối với các hãng đang tồn tại, nếu không có lãi. P P MC Ps Pl D Qs MR Ngắn hạn ATC MC ATC D Q Ql MR Q Dài hạn Thiểu số độc quyền (độc quyền tập đoàn) Cân bằng trong thị trường độc quyền tập đoàn Đặc điểm của độc quyền tập đoàn Cân bằng Nash Số lượng các nhà sản xuất ít (ví dụ như các hãng trong ngành sản xuất ô tô, máy bay, luyện gang, thép). Khi ra quyết định, các hãng phải cân nhắc thận trọng, xem xét phản ứng của đối thủ cạnh tranh.  Mỗi doanh nghiệp làm điều tốt nhất mình có thể khi biết đối thủ làm gì  Cân bằng Nash là một cân bằng không hợp tác 7 Thế lưỡng nan của người tù Doanh nghiãûp 2 Doanh nghiãûp 1 Giaï tháúp (P1) 1 1 3 (A) Giaï cao (P2) 0 Ngæåìi tuì B Giaï cao (P2) Giaï tháúp (P1) Thuï täüi (B) 3 2 5 5 1 10 Ngæåìi tuì A (A) 2 Khäng thuï täüi (C) Khäng thuï täüi Thuï täüi 0 (D) 10 (B) 1 (C) 2 2 (D) Mô hình đường cầu gãy khúc  BTChương 5 P  25, 29, 37, 47 MC1 P* MC2  BT Chương 6  54, 56, 58, 64, 70 D Q* MR Q 8
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.