Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân

ppt
Số trang Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân 122 Cỡ tệp Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân 2 MB Lượt tải Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân 0 Lượt đọc Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân 14
Đánh giá Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG II CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ 1 CHƯƠNG II Nội dung đề cập: bốn dạng thất bại cơ bản của thị trường: 1. Độc quyền. 2. Ngoại ứng. 3. Hàng hoá công cộng. 4. Thông tin không đối xứng 2 Thất bại thị trường? Những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn. 3 Câu hỏi nghiờn cứu Tại sao chúng lại được gọi là thất bại của thị trường ? Thất bại đó đã gây ra hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế ? Chính phủ cần phải làm gì để khắc phục hậu quả do thất bại đó gây ra? 4 1. Độc quyền 1.1. §éc quyÒn th­êng. 1.2. §éc quyÒn tù nhiªn. 5 1.1 §éc quyÒn th­êng 1.1.1. Định nghĩa 1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện ĐQ. 1.1.3. Tổn thất phúc lợi do ĐQ thường gây ra . 1.1.3. Các giải pháp can thiệp của CP 6 1.1.1. Định nghĩa Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán, và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi. 7 1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện ĐQ. Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ. Là kết qủa của quá tranh cạnh tranh .  Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất 8 1.1.3. Tổn thất phỳc lợi do ĐQ thường P ABC: Tổn thất phúc lợi P1BEP2 : lợi nhuận độc quyền MC AC B P1 A P0 E P2 C MR 0 Q1 D = MB Q0 Hình 2.1: Độc quyền thường Q 9 1.1.3. Giải pháp can thiệp của CP  Mục tiêu can thiệp.  Giải pháp 10 Mục tiêu can thiệp. Đưa mức sản lượng về mức tối ưu hóa phúc lợi xã hội. Khống chế phần lợi nhuận của nhà độc quyền 11 Giải pháp Kiểm soát giá Sở hữu nhà nước đối với độc quyền Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền Đánh thuế 12 Thảo luận Giải pháp nào là tối ưu? ưu nhược điểm của từng giải pháp? 13 1.2. ĐQ tự nhiên 1.2.1. Định nghĩa 1.2.2 Sù phi hiÖu qu¶ cña ®éc quyÒn tù nhiªn khi ch­a bÞ ®iÒu tiÕt 1.2.3. C¸c chiÕn l­îc ®iÒu tiÕt ®éc quyÒn tù nhiªn cña chÝnh phñ 14 1.2.1. Định nghĩa Là tỡnh trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trỡnh sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi qui mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu qủa nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất. 15 1.2.2 Sự phi hiệu quả của ĐQTN khi chưa bị điều tiết $ E P1 F P2 N P0 G B I M AC A MC MR 0 Q1 D Q2 Q0 Hình 2.2: Độc quyền tự nhiên Q 16 1.2.3. Các chiến lược điều tiết ĐQTN của chính phủ ĐÞnh gi¸ b»ng chi phÝ trung bình ĐÞnh gi¸ b»ng chi phÝ biªn céng víi mét khoản thuÕ kho¸n ĐÞnh gi¸ hai phÇn 17 Định giá bằng chi phí trung bỡnh Ưu - Lo¹i bá ®­îc hoµn toµn lîi nhuËn siªu ng¹ch cña h·ng ®éc quyÒn Nhược: - VÉn ch­a ®¹t tíi møc sản l­îng hiÖu quả và gây tæn thÊt FLXH . 18 Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản thuế khoán Ưu: Hiệu quả trong việc đạt mục tiêu. Nhược: Khó áp dụng thuế khoán: không công bằng 19 Định giá hai phần Phần cố định và bằng nhau = P0 N Phần thay đổi theo mức sử dụng = OPo (= MC) Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định 20 Bài tập ví dụ Bài tập 1 cuối chương 2 Bổ sung: so sánh với trường hợp của ngành Viễn thông Việt nam 21 Thảo luận mini case Kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam có màu sắc độc quyền không? Cụ thể? Giaỉ pháp nào cho kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam? 22 2. Ngoại ứng. 2.1 2.2 2.3 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC 23 2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM KHÁI NIỆM VỚ DỤ VÀ PHÕN LOẠI ĐẶC ĐIỂM CỦA NGOẠI ỨNG 24 KHÁI NIỆM Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thỡ ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng 25 Ví dụ và phân loại Ví dụ: Chất thải CN, khói thuốc lá, trồng hoa… Phân loại: - Ngoại ứng tích cực - Ngoại ứng tiêu cực 26 Đặc điểm của ngoại ứng Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra Trong ngoại ứng, việc ai là người gây tác hại (hay lợi ích) cho ai nhiều khi chỉ mang tính tương đối Sự phân biệt giữa tính chất tích cực và tiêu cực của ngoại ứng chỉ là tương đối . Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu xét dưới quan điểm xã hội 27 2.2 Ngoại ứng tiêu cực 2.2.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực. 2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực 28 2.2.1 Sự phi hiệu quả của N/ư tiêu cực. Bối cảnh nghiờn cứu Xột trường hợp nhà máy giấy và một hợp tác xã (HTX) đánh cá đang sử dụng chung một cái hồ. Nhà máy dùng chiếc hồ làm nơi xả thải và đó làm chết cá, gây ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt thủy sản của HTX. 29 Phân tích MB, MC MSC = MPC + MEC C MB: lợi ích biên của nhà máy. MPC: chi phí biên của NM MEC :chi phí ngoại ứng biên . MSC : chi phí biên đối với XH MSC = MPC + MEC 0 A MPC B MEC E b MB a Q0 Q1 Q Hình 2.3: Ngoại ứng tiêu cực 30 Phân tích Lựa chọn sản xuất của doanh nghiệp: MB = MPC, sản lượng đạt Q1 Mức sản lượng tối ưu xã hội: MB = MSC, sản lượng đạt Q2 Doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn mong muốn của xã hội, gây tổn thất là diện tích ABC Chứng minh? 31 2.2.2 Giải pháp a, Giải pháp tư nhân b, Giải pháp của chính phủ 32 a. Giải pháp tư nhân a1. Quy định quyền sở hữu tài sản a2. Sáp nhập a3. Dùng dư luận xã hội 33 a1. Quy định quyền SH tài sản Đặt vấn đề. Giải pháp. Chứng minh Hạn chế của giải pháp. 34 Đặt vấn đề. Sự xuất hiện ngoại ứng có nguyên nhân từ việc thiếu một qui định rõ ràng về quyền sở hữu đối với các nguồn lực được các bên sử dụng chung 35 Giải pháp. Định lý Coase: nếu chi phí đàm phán là không đáng kể thỡ có thể đưa ra được một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu đối với các nguồn lực được sử dụng chung cho một bên nào đó. Kết quả này không phụ thuộc vào việc bên nào trong số các bên liên quan đến ngoại ứng được trao quyền sở hữu. 36 Chứng minh TH1: Quyền sở hữu cái hồ được trao cho NM: HTX phải thực hiện đền bù cho NM, Mức đền bù tại mức sản lượng J, tại đó: ??? TH2: Quyền sở hữu cái hồ được trao cho HTX: NM phải thực hiện đền bù cho HTX, Mức đền bù tại mức sản lượng J, tại đó: ???? 37 Câu hỏi Hai bên có chấp nhận phương án đền bù? Hình thức đền bù có giải quyết được vấn đề ngoại ứng tiêu cực? 38 Hạn chế của giải pháp. Chỉ có thể thực hiện được nếu chi phí đàm phán không đáng kể Chủ sở hữu hữ nguồn lực có thể xác định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ. Bờn nào được trao quyền sở hữu sẽ được nhận đền bự, cú thể đú là bờn gõy ngoại ứng tiờu cực 39 Kết luận Định lý Coase chỉ phù hợp với những ngoại ứng nhỏ, có liên quan đến một số ít đối tượng và nguyên nhân gây ra ngoại ứng có thể xác định dễ dàng 40 a2. Sáp nhập Hướng giải quyết: Nội hoá ngoại ứng. Cụ thể: sáp nhập NM và HTX. Chứng minh? 41 a3. Dùng dư luận xã hội Ví dụ: - Phê phán người vứt rác ra đường phố. - Thuyết phục người tiêu dùng tẩy chay hàng của hãng gây ô nhiễm 42 b. Giải pháp của CP b1. Đánh thuế b2. Trợ cấp. b3. Hình thành thị trường ô nhiễm. b4. Kiểm soát trực tiếp bằng mức chuẩn thải 43 b1. Đánh thuế Mục tiêu của giải pháp Phân tích Định hướng giải pháp. Giải pháp cụ thể. 44 Mục tiêu của giải pháp Làm cho Doanh nghiệp phải giảm sản lượng tới mức sản lượng tối đa hoá phúc lợi xã hội. 45 Phân tích Nguyên nhân của hiện tượng sản xuất quá nhiều của doanh nghiệp: Chi phí tư nhân biên thấp hơn chí phí xã hội biên: MPC < MSC 46 Định hướng giải pháp Làm tăng MPC của doanh nghiệp, tức tìm cách đẩy đường MPC lên cao 47 Giải pháp cụ thể Đánh thuế : ThuÕ Pigou lµ lo¹i thuÕ ®¸nh vµo mçi ®¬n vÞ sản phÈm ®Çu ra cña h·ng g©y « nhiÔm, sao cho nã ®óng b»ng chi phÝ ngo¹i øng biªn t¹i møc sản l­îng tèi ­u x· héi = MEC tại Qxh 48 Mô tả MB, MC MSC = MPC + MEC MPC + t C MPC A B MEC E a 0 b Q0 MB Q1 Q Hình 2.4: Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực 49 b2. Trợ cấp Mục tiêu: Giảm sản lượng của doanh nghiệp. Giải pháp : Trợ cấp 50 Mô tả giải pháp MB, MC MSC = MPC + MEC C MPC A B MEC E a 0 b Q0 MB Q1 Q Hình 2.5: Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực 51 2.3 Ngoại ứng tích cực 2.3.1 Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tớch cực. 2.3.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tớch cực 52 2.3.1 Sự phi hiệu quả của n/ư tớch cực. Bối cảnh nghiên cứu: Gia đình trồng nhãn mang lại lợi ích ngoại lai cho gia đình nuôi ong. 53 Mô tả giải pháp MC: chi phớ biên của hộ trồng nhón MPB: Lợi ớch biên của hộ trồng nhón MB, MC MEB :Lợi ớch ngoại lai biên . MSB : Lợi ớch biên đối với XH MSB = MPB + MEB (MSB = MPB + MEB MPB MC Z V U MEB O Q1 Q0 Q Hình 2.8: Ngoại ứng tích cực 54 Phân tích Lựa chọn sản xuất của hộ trồng nhãn: MC = MPB, sản lượng đạt Q1 Mức sản lượng tối ưu xã hội: MC = MSB, sản lượng đạt Q0 Hộ trồng nhãn sản xuất ít hơn mong muốn của xã hội, gây tổn thất là diện tích UVZ Chứng minh? 55 2.3.2 Giải pháp khắc phục tổn thất do NƯTC Mục tiêu giải pháp. Giải pháp 56 Mục tiêu Đưa mức sản lượng của hộ trồng nhãn về mức sản lượng tối đa hoá phúc lợi xã hội 57 Giải pháp Phân tích nguyên nhân. Phương án giải quyết. Giải pháp cụ thể. Mô tả giải pháp 58 Phân tích nguyên nhân. Lợi ích tư nhân biên của hộ trồng nhãn thấp hơn lợi ích xã hội biên 59 Phương án giải quyết Tăng lợi ích tư nhân biên cho hộ trồng nhãn (Đẩy đường lợi ích tư nhân biên của hộ trồng nhãn lên cao) 60 Giải pháp cụ thể Trợ cấp Pigou: là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội = MEB tại Qxh 61 Mô tả giải pháp MB, MC MSB = MPB+ MEB MPB+s MPB MC Z V U MEB O Q 1 Q0 Q Hình 2.8: Ngoại ứng tích cực 62 Thảo luận mini case Những giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực nào đã được áp dụng trong trường hợp của Vedan? Tại sao việc giải quyết hiện tượng ngoại ứng tiêu cực của Vedan lại khó khăn? Kéo dài? 63 3 HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC 3.2 Cung cấp hàng hóa công cộng 3.3 Cung cấp công cộng HHCN 64 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC 3.1.1 Khái niệm chung về HHCC 3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC 3.1.3 Phõn loại HHCC 65 Ví dụ Cho ví dụ về HHCC tuỳ theo cách hiểu của bản thân? 66 3.1.1 Khái niệm chung về HHCC Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó 67 Lưu ý khái niệm Không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó: - Khụng thể ngăn cản vd: Truyền hỡnh súng - Khụng nờn ngăn cản vd xem bắn phỏo hoa 68 3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC - Không có tính loại trừ trong tiêu dùng (Do không thể ngăn cản) - Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng (Không nên ngăn cản). 69 3.1.3 Phân loại HHCC a. Hàng hoá công cộng thuần tuý. b. Hàng hoá công cộng không thuần tuý 70 a. HHCC thuần tuý. Khái niệm. Đặc điểm 71 Khái niệm Là những HHCC mang đầy đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC 72 Đặc điểm MC P (b) (a) MC P Chi phí biên để phục vụ thêm một người sử dụng một lượng HHCC thuần túy nhất định 0 Số người sử dụng Chi phí biên để sản xuất HHCC thuần túy 0 Đơn vị HHCC thuần túy Hình 2.9: Chi phí biên sản xuất và tiêu dùng HHCC thuần túy 73 b. HHCC không thuần tuý Khái niệm. Phân loại 74 Khái niệm Là những HHCC có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng ở một mức độ nhất định nào đó 75 Phân loại HHCC có thể tắc nghẽn. HHCC có thể loại trừ bằng giá 76 HHCC có thể tắc nghẽn Khái niệm Minh hoạ 77 Khái niệm HHCC có thể tắc nghẽn là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng thỡ có thể gây ra sự ùn tắc hay tắc nghẽn khiến lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút 78 Minh hoạ MC P Chi phí biên trên một người sử dụng Điểm tắc nghẽn 0 N* Số người tiêu dùng Hình 2.10: Hàng hóa công cộng có thể tắc nghẽn 79 HHCC có thể loại trừ bằng giá Là những thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá. Vớ dụ : Cõy cầu, sõn tennis, bể bơi 80 3.2 Cung cấp hàng hóa công cộng 3.2.1 Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy. 3.2.2 Cung cấp hàng hóa công cộng khụng thuần túy. 81 3.2.1 Cung cấp HHCC thuần túy. a. Cân bằng về HHCC thuần túy. b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”. 82 a. Cân bằng về HHCC thuần túy. Xác định đường cầu cá nhân về HHCC Xác định đường cầu tổng hợp . Đường cung và mức cân bằng hiệu qủa về HHCC 83 Xác định đường cầu cá nhân về HHCC Tình huống Mô tả 84 Tình huống Cá nhân có tổng ngân sách I Tiêu dùng thực phẩm X và pháo hoa G.  I = pX + t1G Sau một thời gian, giá thuế của pháo hoa giảm 85 Mô tả Thực phẩm A (a) E2 E1 (ii) (i) 0 G1 G2 B Giá thuế B’ Pháo hoa (b) t1 t2 0 E1 E2 G1 G2 Đường cầu cá nhân về HHCC Pháo hoa Hình 2.11: Xây dựng đường cầu cá nhân về HHCC 86 Xác định đường cầu tổng hợp Nguyên lý: - HHCN: QTT = QA ? QB PTT = PA ? PB - HHCC: QXH = QA ? QB PXH = PA ? PB 87 Đường cầu tổng hợp HHCN P DA 0 qA qB DB QX HHCN (X) Hình 2.12: Cộng ngang đường cầu HHCN 88 Đường cầu tổng hợp HHCC t, T DG DB DA 0 QG Hình 2.13: Cộng dọc các đường cầu HHCC HHCC (G) 89 Đường cung và mức cân bằng hiệu qủa về HHCC t, T DG TG t B SG F E DB DA 0tA QG HHCC (G) Hình 2.14: Cõn bằng cung cầu HHCC 90 b. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”. Kẻ ăn không là những người tỡm cách hưởng thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó . Tại sao với HHCC thuần tuý xuất hiện kẻ ăn khụng? 91 3.2.2 Cung cấp HHCC khụng thuần túy. a. Đối với HHCC có thể loại trừ bằng giá b. Đối với những hàng hóa mà việc loại trừ rất tốn kém 92 a.Đối với HHCC có thể loại trừ bằng giá Có nên loại trừ không? Loại trừ thì có gây ra tổn thất phúc lợi xã hội không? 93 Tình huống xem xét Xét trường hợp việc đi lại qua một cây cầu mà có điểm tắc nghẽn lớn hơn mức tiêu dùng tối đa 94 P P E P* Mô tả A Điểm 0 Q* Qm tắc nghẽn Qc Q Hình 2.14: Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu 95 b. Đối với những HH mà việc loại trừ rất tốn kém Có nên loại trừ không? Loại trừ thì có gây ra tổn thất phúc lợi xã hội không? 96 Tình huống xem xét Xét trường hợp việc đi lại qua một cây cầu mà có điểm tắc nghẽn thấp hơn mức tiêu dùng tối đa 97 Mô tả P Đường cầu Công suất thiết kế Chi phí biên để MC cung cấp F A P O P* 0 B Qe Qc E Q* Qm Q Hình 2.15: Cung cấp HHCC mà việc loại trừ tốn kém 98 Thảo luận mini case Nguồn gốc những rắc rối của trạm thu phí Tào Xuyên? 99 3.3 Cung cấp công cộng HHCN 3.3.1. Phân biệt thuật ngữ. 3.3.2. Lý do HHCN được cung cấp công cộng. 3.3.3. Hình thức cung cấp công cộng HHCN và tổn thất FLXH 100 3.3.1. Phân biệt thuật ngữ. Cung cấp công cộng Cung cấp cá nhân VS VS Công cộng cung cấp Cá nhân cung cấp 101 3.3.2. Lý do HHCN được cung cấp công cộng. Do mục đích từ thiện, nhân đạo Việc cung cấp cá nhân một số hàng hoá tỏ ra quá tốn kém so với cung cấp công cộng 102 3.3.3. Hình thức cung cấp công cộng HHCN và tổn thất FLXH a. Định suất đồng đều. b. Xếp hàng 103 a. Định suất đồng đều. Khái niệm. Phân tích. 104 Khái niệm Biện pháp dùng để hạn chế việc tiêu dùng hàng hoá của cá nhân được gọi là cơ chế định suất. Định suất đồng đều là hỡnh thức cung cấp một lượng HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ vào cầu cụ thể của họ 105 Phân tích. Tình huống phân tích: Có 2 cá nhân A và B. Độ thoả dụng tối đa của A là 10kg gạo. Độ thoả dụng tối đa của B là 16kg gạo. Chính phủ tiến hành định suất đồng đều cho 2 cá nhân, mỗi người 13 kg gạo 106 B Mô tả và phân tích P DA DB D MC A E B C 0 q1 Q* q 2 2 Dx Q* Qm Q Hình 2.16: Định suất đồng đều 107 b. Xếp hàng Nguyên tắc thực hiện Hạn chế của giải pháp 108 Nguyờn tắc thực hiện Nguyên tắc thực hiện: ai ®Õn tr­íc ®­îc phôc vô tr­íc hay buéc c¸ nh©n phải trả gi¸ cho hµng ho¸ ®­îc cung cÊp miÔn phÝ b»ng thêi gian chê ®îi 109 Hạn chế của giải pháp Người muốn có hàng ko có thời gian chờ đợi, người không cần hàng có thời gian chờ đợi nên hình thành thị trường chợ đen. Tiêu tốn thời gian và nguồn lực của xã hội vào việc chờ đợi vô ích. Không thể áp dụng được với một số loại hàng hoá dịch vụ như khám chữa bệnh 110 4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG 4.1. Khái niệm và ví dụ. 4.2. Tính phi hiệu quả do TTKĐX. 4.3. Phân loại HH liên quan đến TTKĐX 4.4. Nguyªn nh©n g©y ra hiÖn t­îng TTKĐX 4.5. Møc ®é nghiªm träng cña thÊt b¹i vÒ TTKĐX ®èi víi c¸c lo¹i hµng ho¸ 4.6 C¸c giải ph¸p kh¾c phôc TTKĐX 111 4.1. Khái niệm và ví dụ. a. Khái niệm. b. Ví dụ. 112 a. Khái niệm Thông tin không đối xứng là tỡnh trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm. 113 b. Ví dụ. Trường hợp người bán có nhiều thông tin hơn người mua: ??? Trường hợp người mua có nhiều thông tin hơn người bán: ??? 114 4.2. Tính phi hiệu quả do TTKĐX. P S C B P0 P1 Tổn thất FPXH là ABC do cầu giảm A D0 D1 0 Q1 Q0 Q Hình 2.17: Thông tin không đối xứng về phía người mua làm thị trường cung cấp dưới mức hiệu quả 115 4.3. Phân loại HH liên quan đến TTKĐX Hàng hoá có thể thẩm định được trước khi dùng. Vd: bàn ghế, vở học sinh Hàng hoá chỉ có thể thẩm định được trong khi dùng VD: các loại dịch vụ tiêu thụ trực tiếp Hàng hoá không thể thẩm định được. VD dược phẩm, muối iốt 116 4.4. Nguyên nhân gây ra hiện tượng TTKĐX 4.2.1 Chi phí thẩm định hàng hoá 4.2.2 Mức độ đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng . 4.2.3. Mức độ thường xuyên mua sắm 117 4.5. Mức độ nghiêm trọng của thất bại về TTKĐX It nghiêm trọng: HH có thể thẩm định trước khi dùng. Nghiêm trọng hơn: HH chỉ có thể thẩm định trong khi dùng. Nghiêm trọng nhất: HH không thể thẩm định được 118 4.6 Các giải pháp khắc phục TTKĐX 4.6.1. Các giải pháp tư nhân. 4.6.2. Các giải pháp của chớnh phủ. 119 4.6.1. Các giải pháp tư nhân. Xây dựng thương hiệu và quảng cáo. Bảo hành sản phẩm. Dựa vào bên thứ ba để khắc phục thất bại này, vớ dụ: dịch vụ chứng nhận chất lượng, sử dụng tổ chức đại diện, đặt mua thông tin qua báo chí và bảo hiểm 120 4.6.2. Các giải pháp của CP. Chính phủ trực tiếp cung cấp. Chính phủ tăng cường độ tin và hiệu lực của giải pháp tư nhân. Chính phủ cung cấp thông tin 121 Thảo luận mini case Người bệnh có bị lạm dụng không? Mô tả cụ thể những trường hợp bệnh nhân bị lạm dụng? Tại sao họ bị lạm dụng? Hãy gợi ý cơ chế, chính sách để hạn chế việc bệnh nhân bị lạm dụng (về tài chính)? 122
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.