Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM

pdf
Số trang Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM 16 Cỡ tệp Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM 452 KB Lượt tải Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM 1 Lượt đọc Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM 191
Đánh giá Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 2 - ĐH Kinh tế TP. HCM
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

7/20/2015 Chương 2: Nội dung 1 Khái quát 2 Thu thập thông tin 3 Xác định khu vực rủi ro 4 Thiết kế và quản lý chương trình Khái quát  Mục tiêu cơ bản của giai đoạn lập kế hoạch là:  Xác định mục tiêu kiểm toán  Thu thập thông tin liên quan về phạm vi kiểm toán  Nhận dạng những lĩnh vực có khả năng yếu kém  Thiết kế và quản lý chương trình kiểm toán 1 7/20/2015 Nguyên tắc  Trên cơ sở xác định mục tiêu kiểm toán thì việc thu thập thông tin cần đảm bảo nhanh chóng và đầy đủ cho mục đích lập kế hoạch và chương trình kiểm toán.  Kiểm toán viên phải luôn đánh giá về tầm quan trọng của các vấn đề được xem xét để chọn lựa đối tượng kiểm tra trong chương trình kiểm toán.  Cần sử dụng phối hợp nhiều thông tin, nhiều kỹ thuật khác nhau. Xác định mục tiêu kiểm toán Xác định cái gì mà cuộc kiểm toán hoạt động sẽ thực hiện cho những người sử dụng báo cáo kiểm toán dự định. Nếu mục tiêu kiểm toán không rõ ràng có thể xác định được đối tượng kiểm toán nhưng khó có thể xác định được các khía cạnh của hoạt động. Thu thập thông tin Hiểu biết về đối tượng Thu thập tài liệu Phỏng vấn Quan sát 2 7/20/2015 Thu thập tài liệu  Văn bản pháp lý và các quy định hiện hành có liên quan đến hoạt động của đối tượng kiểm toán.  Các thông tin cơ bản về đối tượng kiểm toán.  Thông tin tài chính về đối tượng kiểm toán.  Quy trình, phương pháp và chính sách hoạt động của đối tượng kiểm toán.  Thông tin quản trị và các báo cáo quản trị.  Thông tin về các lĩnh vực có rủi ro. Văn bản pháp lý  Giúp KTV nắm được mục đích, phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của đối tượng kiểm toán để đánh giá hoạt động và đề xuất các kiến nghị.  Đối với mỗi quy định, KTV phải hiểu được các nội dung cơ bản như thời hiệu, cơ sở của quy định, mục tiêu, các trách nhiệm phải thực hiện, các giới hạn …  Phải xem xét các biện hộ của nhà quản lý.  Chú ý cân đối giữa việc tuân thủ và hiệu quả hoạt động. Các thông tin cơ bản  Quá trình hình thành và hoạt động của đơn vị.  Mục tiêu hoạt động chủ yếu, đặc thù và phương thức hoạt động.  Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban, bộ phận trong đơn vị.  Nguyên tắc phân chia trách nhiệm và quyền hạn.  Cơ cấu, quy mô tổ chức và vị trí của từng phòng ban trong đơn vị.  Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý, các văn bản pháp quy khác có liên quan đến quản lý và phân cấp quản lý... 3 7/20/2015 Các thông tin cơ bản  Số lượng công nhân viên theo bộ phận và theo khu vực.  Đặc điểm và vị trí của tài sản, cũng như hiểu biết sơ lược về hình thức sổ sách kế toán mà đơn vị đang áp dụng.  Những thay đổi hiện tại hoặc sắp tới về công nghệ, loại hình, quy trình hoạt động.  Một số thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và tình hình tài chính của đơn vị.  Năng lực quản lý của Ban giám đốc, Ban quản trị. Các thông tin tài chính  Một số chỉ tiêu chủ yếu về tình hình hoạt động trong năm được kiểm toán và một số năm trước đó.  Doanh thu thống kê theo từng năm, theo từng hoạt động.  Chi phí hoạt động theo từng năm, từng bộ phận, từng khoản mục…  So sánh số liệu kế hoạch và thực tế của năm hiện tại và giai đoạn trước.  Báo cáo phân tích dòng tiền luân chuyển.  Các thông tin liên quan về các tỷ số tài chính của ngành Quy trình và chính sách hoạt động  Các thông tin mang tính chất chiến lược hoặc định hướng  Các chính sách được thiết lập  Các quy trình thực hiện nghiệp vụ cụ thể 4 7/20/2015 Thông tin và báo cáo quản trị  Biên bản họp thường niên và bất thường của Hội đồng quản trị.  Cơ cấu hiện tại của Hội đồng quản trị.  Các báo cáo quản trị như: báo cáo phân tích doanh thu và chi phí theo từng tuần, tháng và quý; báo cáo doanh số theo khu vực, theo nhóm sản phẩm; báo cáo biến động số lượng nhân viên hàng tháng; báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tuần, hàng tháng; báo cáo hiệu suất sản xuất hàng tháng; báo cáo về các chỉ số hoạt động (KPI)  Các báo cáo quản trị được gửi đến từ bên trong hay bên ngoài đơn vị có liên quan đến phạm vi kiểm toán. Phỏng vấn  Trong giai đoạn này, việc phỏng vấn thường giới hạn đối với các cấp quản lý nhất định nhằm thu thập bổ sung về những thông tin tổng quan, giúp kiểm toán viên có tầm nhìn tổng quát về những hoạt động của đơn vị. Quan sát  Kiểm toán viên cần quan sát tổng thể về những hoạt động đang diễn ra thực tế tại đơn vị, bao gồm việc tham quan thực tế để quan sát các hoạt động thực tiễn đang diễn ra tại các phạm vi cần kiểm toán.  Kiểm toán viên cần tập trung quan sát, ghi nhận lại những hoạt động chính, trọng yếu mà các bộ phận đó đang thực thi, áp dụng. 5 7/20/2015 Thảo luận BỘ PHẬN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG SIÊU THỊ K Thảo luận  Anh (chị) đang lập kế hoạch kiểm toán hoạt động tại bộ phận Chăm sóc khách hàng của Siêu thị K. Đây là một bộ phận mới thành lập trong hai năm gần đây với nhiệm vụ mang lại lợi ích cho khách hàng hiện hữu và khách hàng tiềm năng của Siêu thị qua các chương trình Khách hàng thân thiết, Khuyến mãi đặc biệt, Liên kết thanh toán với Ngân hàng… và các dịch vụ hậu mãi. Yêu cầu  Xác lập các tài liệu cần thu thập phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Đối với mỗi loại tài liệu, hãy chỉ ra nguồn cung cấp.  Theo anh (chị), kiểm toán viên có cần tham quan siêu thị hay không? Nếu có, hãy nêu những thông tin có thể thu thập được. Nhận dạng rủi ro Nhận dạng các hoạt động then chốt, Nghiên cứu báo cáo quản trị, Tham quan thực tế, Thảo luận với nhà quản lý đơn vị, Xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, Phân tích báo cáo tài chính. 6 7/20/2015 Nhận dạng các hoạt động then chốt Mua hàng Xác định Số lượng Chất lượng Chọn nhà Cung cấp Danh sách nhà Cung cấp Lập Đơn Đặt hàng Theo dõi Nhận hàng So sánh Các bản Chào giá Thảo luận  Nhận dạng các hoạt động then chốt của bộ phận bán chịu Nghiên cứu báo cáo quản trị  Các dấu hiệu rủi ro  Biến động bất thường  Các xu hướng bất lợi  Các kết quả thấp hơn mức mong đợi hoặc bình quân ngành  Mâu thuẫn số liệu 7 7/20/2015 Tham quan thực tế  Những vấn đề cần lưu ý: Kiểm soát nội bộ yếu kém Tình trạng thừa/thiếu thiết bị/dụng cụ/nguồn lực Các dấu hiệu lãng phí, kém hiệu quả Sắp xếp mặt bằng Các vấn đề về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy... Thảo luận với nhà quản lý Các vấn đề đã ghi nhận qua các bước trước (phân tích báo cáo quản trị, tham quan...) Những vấn đề mà nhà quản lý đang quan tâm hoặc cho là cần phải khắc phục Hệ thống kiểm soát nội bộ Môi trường Kiểm soát Đánh giá Rủi ro Các hoạt động Kiểm soát Giám sát Rủi ro Thông tin và Truyền thông 8 7/20/2015 Hệ thống kiểm soát nội bộ  Tìm hiểu KSNB thông qua: Trao đổi với nhà quản lý và nhân viên Đọc các tài liệu (quy chế, điều lệ, quy trình, báo cáo...) Tham quan thực tế Tìm hiểu hệ thống quản trị rủi ro của đơn vị (nếu có) Thảo luận Kiểm soát nội bộ - Rủi ro Công ty Dược VietPharm Công ty dược ViệtPharm  Công ty Dược VietPharm nhập khẩu và phân phối các loại dược phẩm cho thị trường đồng bằng sông Cửu Long thông qua mạng lưới các đại diện. Mỗi tỉnh có đại diện là một người có kinh nghiệm và quan hệ chặt chẽ với các nhà thuốc và bệnh viện. Các đại diện này nắm nhu cầu và lập Phiếu đặt hàng hàng tuần để gửi về công ty. Sau khi nhận thuốc, họ phân phối và thu tiền chuyển về công ty.  Để bảo đảm khả năng thu được tiền, công ty yêu cầu mỗi đại diện phải ký quỹ 300 triệu đồng, khoản này được trả lãi cho người đại diện theo lãi suất ngân hàng. Một số đại diện tại các tỉnh miền sâu có đề nghị một mức thấp hơn nhưng công ty cho rằng cần áp dụng một chính sách thống nhất.  Gần đây, có hai người đại diện bỏ trốn và không thanh toán số tiền nợ lên đến hàng tỷ đồng. 9 7/20/2015 Phân tích báo cáo tài chính  Các thủ tục phân tích hữu hiệu thường được sử dụng là: So sánh. Phân tích xu hướng. Phân tích tỷ trọng. Phân tích tỷ số. So sánh  Đọc lướt nhanh các thay đổi trên BCTC  Đối với BCKQHĐKD, các vấn đề là:  Sự thay đổi doanh thu  Biến động chi phí  Tác động đến lợi nhuận  Đối với Bảng CĐKT  Sự thay đổi tài sản  Sự thay đổi nguồn tài trợ  Mối quan hệ giữa tình hình kinh doanh và tình hình tài chính  Cần đặt trong bối cảnh của ngành, của nền kinh tế và chiến lược của đơn vị Phân tích xu hướng Còn gọi là phân tích ngang Phân tích xu hướng đi sâu hơn vào mức biến động so với kỳ gốc Có thể thấy được các xu hướng mang tính ổn định khác với các biến động tạm thời Có thể thấy được tương quan giữa các xu hướng 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.