Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

pdf
Số trang Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 29 Cỡ tệp Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 801 KB Lượt tải Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 0 Lượt đọc Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 13
Đánh giá Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 29 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

10/17/2016 Nội dung CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN 1 3 Khái niệm Mục tiêu  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:  Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, • Doanh thu và thu nhập khác • Chi phí SXKD và chi phí khác thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 2 4 10/17/2016 Khái niệm Doanh thu và thu nhập khác DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC • Các chuẩn mực chi phối • Khái niệm DOANH THU THU NHẬP KHÁC • Ghi nhận doanh thu • Xác định doanh thu DOANH THU BÁN HÀNG DOANH THU CC DỊCH VỤ LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 5 7 Các chuẩn mực chi phối Doanh thu • Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: quan đến các chuẩn mực sau: – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh – VAS 01 – Chuẩn mực chung – VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác thông thường và các hoạt động khác của doanh – VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính nghiệp; • Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ một nội dung khác sở hữu. 6 8 10/17/2016 5 điều kiện ghi nhận Ví dụ 1 doanh thu bán hàng hóa Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với giao dịch sau: quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 trđ • DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu 2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300 trđ bằng chuyển khoản. hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 trđ. • DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để bán hàng; • Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. cấn trừ công nợ phải trả 1.000 trđ. 9 11 Ví dụ 2 Ghi nhận doanh thu Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu chưa: • Doanh thu bán hàng 1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn • Doanh thu cung cấp dịch vụ nguyên vẹn. • Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. được chia 3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 10 12 10/17/2016 Ví dụ 2 (tt) Xác định doanh thu bán hàng 4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) các khoản giảm trừ doanh thu”. và được Hoàn Cầu đồng ý. • Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi yếu tố:  Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu  Các khoản giảm trừ doanh thu trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 13 15 Bài tập thực hành 1 Giá trị hợp lý 1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. xuất kho là 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 240trđ, thuế GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận hàng và chấp nhận thanh toán. – không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. – Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng 2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu 500trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 570trđ, thuế GTGT 10%. bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá và hưởng đối với số thuế gián thu phải nộp. 4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán được. Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 14 16 10/17/2016 Giá trị hợp lý Xác định doanh thu một số trường hợp Người mua ứng trước 1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường 2. Người mua ứng trước • DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng: 3. Bán hàng trả chậm – Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát 4. Trao đổi hàng hóa sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của 5. Bán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng 6. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá 7. Bán hàng cho khách hàng truyền thống khách hàng – Giá vốn của lô hàng được ghi nhận là hàng gửi đi bán. (tham khảo) 17 Bán hàng thu tiền 19 Bán hàng trả chậm • Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các khoản thuế gián thu. • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi trả chậm • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 18 20 10/17/2016 Ví dụ 3 Trao đổi hàng hóa • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô • Trao đổi tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, tương tự về bản chất và giá trị, lúc này việc trao thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán doanh thu”. hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 21 Trao đổi hàng hóa 23 Ví dụ 4A • Công ty xăng dầu X cần một lượng xăng để đáp ứng cho nhu • Trao đổi tương tự cầu tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên xăng của công ty • Trao đổi không tương tự hiện đang tồn kho tại Hà Nội. Trong khi đó, công ty xăng dầu Y đang có xăng tồn kho tại Đà Nẵng và muốn vận chuyển về Hà Nội. Sự thỏa thuận giữa hai bên về trao đổi xăng sẽ giúp cho cả hai bên đạt được mong muốn của mình và tiết kiệm được chi phí vận chuyển. Hai bên thỏa thuận trao đổi ngang giá. Yêu cầu: Xác định cách thức xử lý về mặt kế toán tại công ty X, biết rằng giá gốc lượng xăng trao đổi tại công ty X là 200 triệu đồng. 22 24 10/17/2016 Trao đổi hàng hóa Dùng HH để trả lương, tiêu dùng nội bộ • Trao đổi không tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch • Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường. tạo ra doanh thu”. • Được ghi nhận giống như bán hàng và mua hàng hóa • Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì kế toán không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào khác. chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan ... Kế toán khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra cho lô hàng tiêu dùng nội bộ. 25 Ví dụ 4B 27 Ví dụ 5 Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 • DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất triệu đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, 440 triệu đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho bù thêm 110 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng lô hàng là 35 triệu đồng. xuất đi đổi là 10%. • DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu và lợi nhuận của công ty giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá Hùng Lâm trong giao dịch trên. xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng. 26 28 10/17/2016 Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế • Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện Khuyến mãi có thu tiền • Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm phòng ngừa hỏng hóc. một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, • Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. không được hưởng nếu không mua sản phẩm. • Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. 29 31 Ví dụ 7 Ví dụ 6 • Ví dụ: DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị • Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 0,5 triệu đồng. hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong giao dịch trên 200.000 đồng/hộp. Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên 30 32 10/17/2016 Bán hàng khuyến mãi không kèm điều kiện - Khuyến mãi không thu tiền Các khoản giảm trừ doanh thu • Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản Bao gồm:  Chiết khấu thương mại phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không  Giảm giá hàng bán mua hàng.  Hàng bán bị trả lại. • Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng. 33 Ví dụ 8 35 Nguyên tắc giảm trừ doanh thu • Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai, đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên 34  Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó.  Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau mới phát sinh khoản giảm trừ thì: • Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). • Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 36 10/17/2016 Ví dụ 9 Chiết khấu thương mại • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 37 39 Chiết khấu thương mại Ví dụ 10  Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh thu thuần). • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ – Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. • Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.  Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM (doanh thu gộp). 38 40
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.