Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa)

pptx
Số trang Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa) 62 Cỡ tệp Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa) 1 MB Lượt tải Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa) 0 Lượt đọc Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa) 16
Đánh giá Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa)
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 4 Kế toán tài sản cố định Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM Mục đích • Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản liên quan đến tài sản cố định bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định. • Trình bày và đọc hiểu các thông tin về tài sản cố định trên báo cáo tài chính. 2 Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình • Trình bày các thông tin về tài sản cố định trên báo cáo tài chính • Đọc hiểu các thông tin liên quan đến tài sản cố định trên báo cáo tài chính. 3 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Định nghĩa TSCĐHH • TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình • Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu • TSCĐHH có hình thái vật chất • TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư • Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn 5 Phân loại TSCĐHH • • • • • • Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc, thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý; Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; TSCĐ hữu hình khác. 6 Ghi nhận TSCĐHH • VAS 03 quy định: “Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. • Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định hai tiêu chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. 7 Bài tập thực hành 1 Công ty ABC nhập về toàn bộ thiết bị cho một hồ bơi với giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận: Giá trị Maùy bôm (4 caùi x 100) Số năm sử dụng 400 10 naêm 20 5 naêm 100 5 naêm Caùc van döï phoøng (100 caùi x 0,5) 50 1 naêm Heä thoáng ñieàu khieån maùy bôm töï ñoäng baèng maùy tính 40 3 naêm Maùy tính noái maïng (10 caùi x 12) 120 5 naêm Heä thoáng ñoàng hoà ño chaát löôïng nöôùc (10 caùi x 11) 110 5 naêm Boä phuï tuøng (40 coâng cuï x 0,5) Heä thoáng ñöôøng oáng chuyeân duøng 8 Xác định nguyên giá • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu có) • Các khoản thuế không được hoàn lại • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 9 Chi phí liên quan trực tiếp Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu Chi phí liên quan trực tiếp Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa hồng cho công ty môi giới Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử … không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Chi phí lãi vay nếu thỏa điều kiện được vốn hóa 10 Bài tập thực hành 2 • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: • Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 triệu) • Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. • Ngày 7/3 nhận bàn giao • Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) 11 Bài tập thực hành 2 (tiếp theo) • Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. • Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. • Xác định nguyên giá thiết bị 12 Xác định nguyên giá • Các trường hợp đặc biệt: • TSCĐ tự chế, tự xây dựng: Thay giá mua bằng giá thành tự chế • Mua nhà xưởng bao gồm cả quyền sử dụng đất, cần tách riêng giá trị quyền sử dụng đất (được xem là TSCĐ vô hình) • Được biếu tặng: Thay giá mua bằng giá trị hợp lý/giá trị danh nghĩa (nếu không có giá trị hợp lý) • Điều chuyển nội bộ vẫn giữ nguyên giá gốc. Chi phí vận chuyển tính vào chi phí SXKD trong kỳ 13 Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Sau ngày ghi nhận, thường phát sinh các khoản chi tiêu liên quan đến TSCĐ như chi phí sửa chữa, bảo trì, nâng cấp… Tùy thuộc vào bản chất chi phí, có thể sử dụng các phương pháp xử lý khác nhau như: • Hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, hoặc • Vốn hóa và ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình. 14 Các thí dụ • Tăng lợi ích kinh tế: • Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. • Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm • Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó. • Không tăng lợi ích kinh tế: • Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng... 15 Bài tập thực hành 3 • Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hóa. • Công ty sửa chữa một xe vận tải dùng để bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm. • Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 16 Khấu hao TSCĐHH • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. • Khấu hao là một khoản ước tính kế toán • Các khái niệm cần lưu ý: • Giá trị phải khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích • Phương pháp khấu hao 17 Giá trị phải khấu hao • Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính. • Các vấn đề cần lưu ý: • Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh lý ước tính • Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm 18 Thời gian sử dụng hữu ích • Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại lợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. CÔNG TY ABC CHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP 19 Thời gian sử dụng hữu ích • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử dụng hữu ích: • Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó. • Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử dụng tài sản • Hao mòn vô hình • Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. 20 Phương pháp khấu hao • VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu hao sau: • Khấu hao đường thẳng • Khấu hao theo số dư giảm dần • Khấu hao theo sản lượng 21 Khấu hao đường thẳng • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất. • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà không quan tâm đến công suất hay mức độ sử dụng tài sản. 22 Công thức khấu hao đường thẳng Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ Giá trị TSCĐ tính khấu hao = X Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 1 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = x 100 Thời gian sử dụng hữu ích 23 Bài tập thực hành 4 • Có các thông tin về một TSCĐ như sau: • • • • Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính 1.000.000 đơn vị • Yêu cầu • Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng • Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 24 Khấu hao theo số dư giảm dần • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: • Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời gian. • Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài sản. • Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 25 Công thức khấu hao theo số dư giảm dần Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = = Giá trị còn lại của TSCĐ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ x Hệ số điều chỉnh 26 Bài tập thực hành 5 • Sử dụng dữ liệu của BTTH 4, tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. 27 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Khấu hao theo sản lượng • Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng không đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy… • Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 28 Công thức khấu hao theo sản lượng Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Mức trích khấu hao năm của TSCĐ = = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm Giá trị phải khấu hao Sản lượng theo công suất thiết kế x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm 29 Bài tập thực hành 6 • Sử dụng dữ liệu ở BTTH 4, giả định sản lượng sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. • Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau: Năm 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Cộng Sản lượng 189.000 220.000 250.000 180.000 161.000 1.000.000 30 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Định nghĩa • TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 32 Các tiêu chuẩn • Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn: • Có thể xác định được, • Khả năng kiểm soát nguồn lực và • Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai. 33 Phân loại TSCĐVH • • • • • • • Quyền sử dụng đất; Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); Quyền phát hành; Phần mềm máy vi tính; Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; Bản quyền, bằng sáng chế; Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; • TSCĐ vô hình đang triển khai. 34 Ghi nhận TSCĐVH • Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. • Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 35 Xác định nguyên giá • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu có) • Các khoản thuế không được hoàn lại • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 36 Ghi nhận chi phí • Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: • Chi phí thành lập doanh nghiệp. • Chi phí đào tạo nhân viên. • Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập. • Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu. • Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. • Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm. 37 Bài tập thực hành 7 • Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường : • Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ). • Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 2.000.000đ). • Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. • Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ. • Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi nhận vào TSCĐ vô hình Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 38 Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình: • Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; • Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.” 39 Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất (kể cả trường hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 40 Khấu hao • Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. • Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH nhưng cần lưu ý về: • Giá trị thanh lý ước tính • Thời gian sử dụng hữu ích • Phương pháp khấu hao 41 Thời gian sử dụng hữu ích • Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình cần phải xem xét : • Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; • Vòng đời của sản phẩm và các thông tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện tương tự; • Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ; • Tính ổn định của ngành sử dụng tài sản đó và sự thay đổi về nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm hoặc việc cung cấp dịch vụ mà tài sản đó đem lại; • Hoạt động dự tính của các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm tàng; • Mức chi phí cần thiết để duy trì, bảo dưỡng; • Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản; • Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp. 42 Phương pháp khấu hao • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự như TSCĐHH. Tuy nhiên, thường TSCĐVH được khấu hao đường thẳng. 43 • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp • Tài sản cố định hữu hình/vô hình • Tăng/Giảm TSCĐ • Khấu hao TSCĐ • Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ • Thanh lý TSCĐ 44 • Tài khoản 211/213 Bên Nợ • Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ (do mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được cấp …) • Điều chỉnh tăng nguyên giá Dư Nợ Bên Có • Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ (do nhượng bán, thanh lý, kiểm kê phát hiện thiếu …) • Điều chỉnh giảm nguyên giá Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN 45 • Tài khoản 214 Bên Nợ • Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh, ... Bên Có • Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao Dư Có • Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị 46 Mua Tài sản cố định TK 111, 331.. TK 211, 213 Giá mua TK 1332 TK 111, 331.. TK 333 Chi phí trước khi sử dụng Lệ phí trước bạ 47 Nhập khẩu Tài sản cố định TK 111, 331.. TK 3333, 3339 TK 33312 TK 211, 213 Trị giá mua Chi phí trước khi sử dụng Thuế nhập khẩu, lệ phí Thuế GTGT hàng NK TK 1332 48 Mua Tài sản cố định trả chậm TK 331 Lãi trả chậm TK 242 Phân bổ lãi TK 635 TK 1332 TK 211, 213 Trị giá mua trả ngay TK 111, 331 CP trước khi sử dụng 49 Tài sản cố định hình thành từ XDCB TK 211, 213 TK 111, 112, 152, 331,… CP XDCB TK 241 Giá thành XDCB TK 1332 50 • Bài tập thực hành 8 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt • Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 500.000.000 đ, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. 51 • Bài tập thực hành 8 (tiếp theo) • • • Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000 đ. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá thực tế 21.000đ/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). 52 Tài sản cố định được biếu tặng TK 211, 213 TK 711 Giá trị TSCĐ được biếu tặng TK 111, 331… CP trước khi sử dụng TK 1332 53 Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định Xóa sổ tài sản TK 211/213 TK 214 TK 111 TK 811 Chi phí TLNB TK 133 TK 711 TK 111 Thu từ TLNB TK 3331 54 • Bài tập thực hành 9 1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: • Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ • Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.300.000đ • Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ • Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. • Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. 55 Khấu hao Tài sản cố định TK 214 TK 211, 213 Trích KH TSCĐ dùng trong sản xuất TK 627 Trích KH TSCĐ dùng trong bán hàng TK 641 Trích KH TSCĐ dùng trong QLDN TK 642 Ghi giảm hao mòn TSCĐ 56 Sửa chữa nhỏ Tài sản cố định TK 627, 641, 642 TK 111, 152, 334,… DN tự thực hiện TK 133 TK 152, 331,… DN thuê ngoài thực hiện 57 Sửa chữa lớn Tài sản cố định TK 2413 TK111, 152, 334, … Tập hợp CP SCL TK 133 KC chi phí SCL TK 242 Định kỳ phân bổ CP SCL TK 627, 641, 642 58 Trích trước chi phí SCL TSCĐ TK 627, 641, 642 TK 2413 Kết chuyển CP thực tế TK 335 Trích định kỳ Phần trích trước < thực tế 59 • Bài tập thực hành 10 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Khấu hao TSCĐHH 30.000.000đ, trong đó TSCĐ dùng cho phân xưởng là 20.000.000đ, dùng cho quản lý là 6.000.000đ và cho bán hàng 4.000.000đ • Sửa chữa TSCĐ taị bộ phận sản xuất 3.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt. • Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho bộ phận sản xuất 12.000.000đ, bộ phận kinh doanh 6.000.000.đ • Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng phát sinh là 135.000.000đ biết rằng đã trích trước 100.000.000đ (phần chênh lệch kế toán phân bổ 5 kỳ) • Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh tại bộ phận kinh doanh là 50.000.000đ đã trích trước 60.000.000đ phần chênh lệch hoàn nhập. 60 Taøi saûn daøi haïn MS Taøi saûn coá ñònh 220 TSCÑ höõu hình 221 Nguyeân giaù 222 Hao moøn luõy keá 223 TSCÑ thueâ taøi chính 224 Nguyeân giaù 225 Hao moøn luõy keá 226 TSCÑ voâ hình 227 Nguyeân giaù 228 Hao moøn luõy keá 229 CP XDCB dôû dang 230 TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 211 TM V.08 TK 2141 TK 212 TM V.09 TK 2142 TK 213 TK 2143 TK 241 TM V.10 61 • TRÊN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Trình bày nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: • Nguyên tắc ghi nhận • Phương pháp khấu hao • Trình báy số liệu chi tiết về tăng, giảm tài sản cố định chi tiết cho TSCĐHH, VH và TSCĐ thuê tài chính • Nguyên giá/hao mòn đầu năm • Nguyên giá/hao mòn tăng giảm trong năm • Nguyên giá/hao mòn dư cuối năm • Giá trị còn lại cuối năm 62
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.