Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

pdf
Số trang Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 23 Cỡ tệp Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 636 KB Lượt tải Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 0 Lượt đọc Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp 5
Đánh giá Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 23 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

10/17/2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Nội dung  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Chương 2 KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU 2016 3 Mục tiêu Các khái niệm và nguyên tắc  Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:  Các văn bản và quy định liên quan Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu.  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu  Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu. 4 10/17/2016 Các văn bản và quy định liên quan Tiền và tương đương tiền  Luật kế toán 2003  Theo VAS 24 Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn.  VAS 01, VAS 21, VAS 24  Thông tư 200/2014/QĐ-BTC Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 5 7 Tiền và tương đương tiền Bản chất của tương đương tiền  Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có.  Là một hình thức giữ thay cho tiền  Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để cân bằng về thanh khoản. Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển 6 8 10/17/2016 Ghi nhận tiền Ví dụ 1 Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn nào. Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USD do khách hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000 VND/USD. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận số tiền 10 triệu đồng (chi tiết 500 USD). Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng. Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn không thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.100 VND/USD, thì thông tin trình bày sẽ là 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD). 9 Ví dụ 2 Đánh giá tiền Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ.  Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo giá tại ngày khóa sổ. 10 Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu mua 10 lượng vàng SJC với giá mua là 34.000.000 đ/lượng. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận số tiền 340 triệu đồng (chi tiết 10 lượng vàng). Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số vàng trên vẫn không thay đổi, giá mua của NHNN tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 34.500.000 đ/lượng, thì thông tin trình bày sẽ là 340,5 triệu (chi tiết 10 lượng vàng). 10/17/2016 Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền Giải đáp  Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn (thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền) nên: 1. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian đáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. 2. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ. Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoại tệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng giá trị tương đương tiền lên 210,036 trđ.  Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu;  Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu tư này phải được đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. 13 Ví dụ 3 Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CP Hương Sơn như sau: 1. Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi cuối kỳ. 2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để mở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm 20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD. Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá các nghiệp vụ trên. Nợ phải thu Nợ phải thu bao gồm: Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của doanh nghiệp Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán… Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. 16 10/17/2016 Phân loại nợ phải thu Bài tập thực hành 1 Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán.  Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1 Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.  Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm vận được dỡ bỏ. Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua – bán.  Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ hạch toán độc lập. Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty mẹ xem xét. 17 19 Ghi nhận nợ phải thu  Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. Đánh giá nợ phải thu  Là một tài sản, nợ phải thu được ghi nhận khi: Phát sinh từ sự kiện quá khứ Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế Giá trị xác định một cách đáng tin cậy  Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Ví dụ, công ty A bán hàng cho công ty B với giá thanh toán là 300 triệu đồng. Lúc này, nợ phải thu được ghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng.  Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Hàng bị trả lại Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán 18 20 10/17/2016 Ví dụ 4 Đánh giá nợ phải thu (tt)  Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Công ty Sông Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo chưa thanh toán. Đây là loại gạo 5% tấm với giá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Theo quy định của Công ty Sông Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lên trong 1 tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định nợ phải thu của giao dịch trên? Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)  Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính (nghiên cứu trong môn KTTC2) 23 Giải đáp Số tiền trước khi hưởng chiết khấu Chiết khấu được hưởng Số tiền sau khi trừ chiết khấu Thuế GTGT 10% Tổng tiền thanh toán Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện 18.000 17.640 1.000 x 18 1.000 x 18 x 2% 18.000– 360 1.764 17.640x 10% 360 19.404 17.640 + 1.764 Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu. Phương pháp % doanh thu bán chịu Phương pháp % trên nợ cuối kỳ Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 24 10/17/2016 Ví dụ 5 Phần tiếp theo… Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4 Khách hàng A B ... Cong % DP DP Quá hạn dưới 10 ngày 3.000 4.000 ... Phân tích theo tuổi nợ 10 ngày – 30 ngày 80.000 1% 800  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Quá hạn trên 30 ngày 1.000 ... ... 30.000 10% 3.000 10.000 30% 3.000 25 27 Kế toán tiền và tương đương tiền Bài tập thực hành 2 Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu đồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%. Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 26  Tài khoản sử dụng  Nguyên tắc hạch toán  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Nghiệp vụ tăng tiền  Nghiệp vụ giảm tiền  Nghiệp vụ khác 10/17/2016 Tài khoản sử dụng Tài khoản chi tiết  Tài khoản 111- Tiền mặt  Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.  Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng  Tài khoản 113- Tiền đang chuyển  Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.  Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111- Tiền mặt Nguyên tắc hạch toán • Bên Nợ • Bên Có • Các khoản tiền mặt nhập quỹ • Các khoản tiền mặt xuất quỹ • Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; • Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê • Dư Nợ  Các khoản còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ  Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.  Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.  Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.  Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2) 10/17/2016 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Nguyên tắc hạch toán • Bên Nợ • Bên Có • Các khoản tiền gởi chuyển vào ngân hàng; • Các khoản tiền gửi đã chi ra;  Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. • Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. • Dư Nợ  Số tiền còn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ.  Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.  Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.  Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2 Tài khoản chi tiết Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.  Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH)  Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.  Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu tư 2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi được chia 3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định 4. Thu hồi công nợ phải thu 5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay 6. … 10/17/2016 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư Ví dụ 6  Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 27 nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các slide kế tiếp. TK 111, 112 Giá gốc TK 121, 221, 222, 228 Tiền thực thu  Yêu cầu:  Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan. 1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ,… TK 515 Lỗ TK 511 1. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán TK 3331 chưa thuế GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, GVHB 4.000.000đ 2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tổng giá thanh toán TK 635 3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản 234.000.000đ. 3. Thu do bán tài sản cố định TK 111, 112 Giá chưa thuế GTG T Thuế GTG T Lãi TK 711 TK 3331 Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT TK 111, 112 Tổng giá thanh toán 4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.