Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu

pdf
Số trang Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu 46 Cỡ tệp Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu 2 MB Lượt tải Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu 1 Lượt đọc Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu 39
Đánh giá Bài giảng Kế toán tài chính 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thanh Hiếu
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 46 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI 5 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ThS. Nguyễn Thanh Hiếu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014102226 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Tiêu thụ bút bi tại công ty Thiên Long • Ngày 10/10/2013, Công ty bút bi Thiên Long ký hợp đồng cung cấp 100 chiếc bút cho công ty Language Link Việt nam (LLV), đơn giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500/cái. • Ngày 20/10/2013 Thiên Long đã giao hàng tại công ty LLV. Giá gốc xuất kho tại công ty Thiên Long là 11.000 đ/cái. Số lượng: 100 cái. Giá bán chưa có VAT 10%: 16.500 đồng/cái. • Ngày 30/10/2013 LLV đã thanh toán cho Thiên Long toàn bộ tiền mua bút nói trên bằng chuyển khoản. Kế toán Thiên Long ghi sổ thế nào vào các ngày 10/10/2013, ngày 20/10/2013 và ngày 30/10/2013? v1.0014102226 2 MỤC TIÊU Học xong bài này, sinh viên nắm được những nội dung sau: • Các khái niệm cơ bản về thành phẩm, bán thành phẩm. • Các phương pháp tính giá thành phẩm nhập, xuất kho. • Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên. • Các khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại), giá vốn hàng bán. • Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ (phương thức trực tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi bán đại lí, phương thức bán hàng trả góp, các phương thức tiêu thụ đặc biệt khác). • Các khái niệm về chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần. • Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. v1.0014102226 3 NỘI DUNG Kế toán thành phẩm Kế toán tiêu thụ thành phẩm Kế toán các khoản giảm doanh thu Kế toán xác định kết quả kinh doanh v1.0014102226 4 1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 1.1. Khái quát về thành phẩm 1.2. Đánh giá thành phẩm 1.3. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì v1.0014102226 5 1.1. KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHẨM • Khái niệm: Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn quy định và nhập kho. • Đặc điểm:  Thành phẩm được xếp vào nhóm hàng tồn kho.  Thành phẩm khác hàng hóa vì thành phẩm là do doanh nghiệp sản xuất mà không phải mua từ bên ngoài. v1.0014102226 6 1.2. ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM (1) Giá nhập kho Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. (2) Giá xuất kho Các phương pháp tính giá xuất kho để từ đó xác định được giá trị tồn kho giống như đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (xem bài 3). Bao gồm các phương pháp: Bình quân, Nhập trước - Xuất trước, Nhập sau – Xuất trước, Thực tế đích danh và Phương pháp giá hạch toán. (3) Giá trị hàng tồn kho = Tồn kho đầu kì + Phát sinh tăng trong kì – Phát sinh giảm trong kì (nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX). v1.0014102226 7 1.3. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Tài Khi khoản sử dụng (4) người mua trả lại số thành phẩm đã bán, kế toán phản giá “Thành vốn củaphẩm thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: • ánh TK 155 • Nợ TK 154 “Chi Thành phí SXKD dở dang” TK 155: phẩm • TK 157Có “Hàng gửi Giá bán”vốn hàng bán. TK 632: • Xuất TK 632 “Giáphẩm vốn hàng (5) thành tiêu bán” dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, Phương pháp kế toán kinh doanh, phản ánh giá vốn hàng xuất như sau: (1) Nhập thành phẩm do đơn Nợ TKkho 632: Giá vốn hàng bán vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi: Nợ TKCó 155: phẩm phẩm. TKThành 155: Thành Có thành TK 154: Chi đưa phí sản xuất, kinh dởcông đang. (6). Xuất kho phẩm đi góp vốn đầudoanh tư vào ty con, (2) công Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất ty liên doanh, liênđểkết… bán, ghi: Nợ TK 221, 222, 223…: Theo giá đánh giá lại Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại Có TK 155: Thành phẩm. nhỏ giá trị ghi sổ của thành phẩm) (3) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi hoặc Cócho TK 155: Thành phẩm xuất kho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại kiêm vận chuyển nội bộ), ghi: lớn hơn157: giá trị ghi sổ) Nợ TK Hàng gửi đi bán Có TK 155: Thành phẩm. v1.0014102226 8 1.3. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Tài khoản sử dụng • TK 155 “Thành phẩm • TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” • TK 157 “Hàng gửi bán” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” Phương pháp kế toán (1) Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi: Nợ TK 155: Thành phẩm Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở đang. (2) Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm. (3) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi: Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 155: Thành phẩm. v1.0014102226 9 1.4. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ (4) Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: Nợ TK 155: Thành phẩm Có TK 632: Giá vốn hàng bán. (5) Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh giá vốn hàng xuất như sau: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm. (6). Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết… Nợ TK 221, 222, 223…: Theo giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị ghi sổ của thành phẩm) Có TK 155: Thành phẩm Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) v1.0014102226 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.