Bài giảng học về quản trị tài chính

ppt
Số trang Bài giảng học về quản trị tài chính 16 Cỡ tệp Bài giảng học về quản trị tài chính 664 KB Lượt tải Bài giảng học về quản trị tài chính 0 Lượt đọc Bài giảng học về quản trị tài chính 38
Đánh giá Bài giảng học về quản trị tài chính
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GIỚI THIỆU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGUYỄN HỮU HIỂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 1 CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Hàng ngày    QT tín dụng QT tồn kho Không thường xuyên   Tiếp nhận và chi tiêu các  nguồn quĩ  Phát hành cổ phiếu Phát hành trái phiếu Lập ngân sách đầu tư QĐ chia cổ tức Khả năng sinh lợi MỤC TIÊU: Đánh đổi Rủi ro Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp 2 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp $ Tối đa hóa lợi nhuận?  Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.  Tối đa hóa lợi nhuận là làm cho LN đạt mức tối đa.   Tại sao không phải tối đa hóa lợi nhuận? Vì hai lý do:  Thời gian  Rủi ro 3 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Tối đa hóa lợi nhuận: không tính đến yếu tố thời gian Năm 1 Năm 2 Tổng PA I 1500 2000 3500 PA II 2000 1500 3500 Chọn PA I hay PA II? Tiền tệ có giá trị theo thời gian  Một đồng bạc có được hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai mới có. 4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Tối đa hóa lợi nhuận: không tính đến yếu tố rủi ro (bất định) PA I PA II Suy thoái 90 0 Bình thường 100 100 Bùng nổ 110 200 RỦI RO  Chọn PA I hay PA II? Hầu hết các nhà đầu tư đều chống lại rủi ro (risk-averse) 5 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp: có tính đến cả yếu tố thời gian của tiền tệ và yếu tố rủi ro  Đo lường giá trị như thế nào?    Giá trị của một tài sản là lượng tiền mà một người muốn nhận hôm nay làm cho họ có lợi như là khi họ sở hữu tài sản đó. Giá trị hiện tại là giá trị vào ngày hôm nay của một khoản tiền hay một chuỗi các khoản tiền trả trong tương lai được chiết khấu với mức lãi suất phù hợp. Giá trị phụ thuộc vào mức sinh lợi mà một tài sản có thể tạo ra trong tương lai. 6 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH   Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp: so sánh giá trị với chi phí. Một hoạt động (có tính cả thời gian và rủi ro) tạo ra giá trị hiện tại lớn hơn chi phí: sáng tạo ra giá trị  Làm tăng giá trị của doanh nghiệp  Nên thực hiện   Trường hợp các PA loại trừ lẫn nhau: PA mang lại giá trị hiện tại ròng lớn nhất sẽ được chọn Tối đa hóa giá trị là trường hợp mở rộng của tối đa hóa lợi nhuận khi yếu tố thời gian và rủi ro là các yếu tố có tác động mạnh. 7 THUẾ  Các quyết định của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của thuế.  Quyết định này là có hiệu quả trong trường hợp không có thuế hay mức thuế thấp nhưng lại không hiệu quả trong trường hợp mức thuế cao Thuế thu nhập công ty là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của công ty 8 THUẾ  Các quyết định của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của thuế BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu ròng Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Khấu hao  Các nhân tố ảnh hưởng đến thuế: CP quản lý, CP bán hàng Lợi nhuận trước thuế và lãi Tiền lãi Khấu hao Tiền lãi Lợi nhuận trước thuế Thuế Lợi nhuận ròng (sau thuế) 9 KHẤU HAO Khấu hao là một chi phí kế toán nhằm ghi giảm giá trị tài sản khỏi thu nhập chịu thuế. Khấu hao đường thẳng (KH đều) Các Khấu hao theo số dư giảm dần (KH lũy thoái) phương pháp tính khấu hao: Khấu hao theo tổng của các số biểu diễn năm (SOFTY: Sum OF The Year Digits) (KH lũy thoái) 10 KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG G K n K: mức KH hàng năm G: giá trị cần KH n: thời hạn KH $ 40 40 40 40 G = 200 n=5 K = 40 40 Tg 11 KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN Ki: mức KH năm i H: hệ số KH BVi: giá trị còn lại năm i n: thời hạn KH Năm 1 tính bằng ½ GT Ki < KH đều chuyển sang KH đều BVi K i H n 1 200 K 1  1,5  30 2 5 170 K 2 1,5  51 5 G = 200 n = 5 Năm $ CT Ki KHĐT KH 42,5 30 51 39,67 0 51 30 42,5 1 39,67 2 30 51 3 35,7 39,67 35,7 39,67 39,67 4 Tg 5 39,67 39,67 39,67 12 KHẤU HAO THEO TỔNG CÁC CHỮ SỐ CÁC NĂM G K i ( n  1  i ) S K 1  5  1  1 200 / 15 66,67 K 2  5  1  2  200 / 15 53,33 Ki: G: n: S: S=1+ mức KH năm i giá trị cần khấu hao thời hạn KH tổng số các chữ số 2 + ... + n = (1 + n )n / 2 G = 200 n = 5 $ Năm S = 15 Ki 0 66,67 53,33 40 26,67 13,33 Tg 1 66,67 2 3 53,33 40,00 4 26,67 5 13,33 13 TIỀN LÃI     Lãi suất: chi phí (giá cả) của việc vay một khoản tiền trong một khoản thời gian; thường là tỉ lệ % của lượng tiền vay. Có nhiều mức lãi suất khác nhau trên thị trường tài chính do sự khác nhau của thuế, rủi ro, thời gian đáo hạn Chi phí tiền lãi là một khoản chi phí trước thuế Để có 1 đ LN sau thuế:   Vay nợ: chỉ cần 1 đ thu nhập trước thuế CP ưu đãi: để có 1 đ LN sau thuế cần có 1/(1-t) đ thu nhập trước thuế. 14 CƠ CHẾ PHÂN PHỐI VỐN Vốn được phân phối đến các nhà đầu tư có cơ hội đầu tư hiệu quả nhất.  Các nhà đầu tư khác nhau phải cạnh tranh với nhau để được sử dụng vốn.  Muốn được sử dụng vốn phải trả chi phí sử dụng vốn cao nhất  Nhà đầu tư nào trả CPSDV cao phải đầu tư vốn vào những cơ hội đầu tư sinh lợi cao nhất.  Vốn được đầu tư vào những cơ hội đầu tư sinh lợi cao nhất.  15 CƠ CHẾ PHÂN PHỐI VỐN  Rủi ro ảnh hưởng đến sự phân phối vốn: Những cơ hội đầu tư có rủi ro cao phải chấp nhận trả CPSDV cao. => Cơ hội đầu tư đó phải sinh lợi cao mới bù đắp được  Khả năng nhượng bán của các công cụ tài chính càng thấp cần phải trả chi phí cao hơn mới hấp dẫn được nhà đầu tư.  Thời hạn thanh toán càng dài càng phải trả chi phí cao để hấp dẫn các nhà đầu tư 16
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.