Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa

pdf
Số trang Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa 7 Cỡ tệp Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa 367 KB Lượt tải Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa 1 Lượt đọc Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa 3
Đánh giá Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 12 - GV. Nguyễn Văn Hòa
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 12 – PHÂN NHÓM IIB NHẬN XÉT CHUNG Nguyên tố Cấu hình R ( Å) I2, eV I3, eV 0M2+/M, V Zn Cd 4s23d10 5s24d10 1,39 17,96 (Ca: 11,87) 39,90 1,56 16,90 (Sr: 11,03) 37,47 - 0,76 - 0,40 Hg 6s24f145d10 1,60 18,75 (Ba: 10,00) 32,43 + 0,84 - e hoá trị nS → chỉ tạo các hợp chất +1 (Hg22+), +2 - Kém hoạt động hơn so với kim loại IIA - Kim loại và hợp chất của nó đều độc. nvhoa102@yahoo.com Chương 12 1 CHƯƠNG 13 – PHÂN NHÓM IIB 1. Đơn chất Zn, Cd, Hg - Kim loại trắng hơi xanh, dễ nóng chảy, bay hơi (Hg có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp nhất – ở đk bình thường Hg là chất lỏng) Zn Cd Hg T0nc 0C 419,6 321 - 38,86 T0 s 0 C 906 767 356,66 - Tạo hợp kim với nhau và với nhiều kim loại khác nvhoa102@yahoo.com Chương 12 2 1. Đơn chất Zn, Cd, Hg - Đối với HCl, H2SO4 loãng: Zn tan dễ dàng, Cd tan chậm, Hg không tan Zn2+ + 2e  Zn 0 = - 0,76 V Cd2+ + 2e  Cd 0 = - 0,4025 V Hg2+ + 2e  Hg 0 = + 0,84 V - Đối với HNO3: đều dễ tan 6Hg + 8HNO3loãng  3Hg2(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3Hg + 8HNO3loãng  3Hg(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Zn là kim loại lưỡng tính, tan trong axit và kiềm nóng Zn + 2HCl + 4H2O  H2 + [Zn(H2O)4]Cl2 Zn + 2NaOH + 2H2O  H2 + Na2[Zn(OH)4] nvhoa102@yahoo.com Chương 12 3 2. Hợp chất (+2) Oxit: - ZnO, CdO rất bền nhiệt, HgO kém bền nhiệt 2HgO  2Hg + O2 (4000 C) - Các XO không tan trong nước, có tính lưỡng tính hoạt bazo ZnO + 2NaOHđặc + H2O  Na2[Zn(OH)4] CdO + NaOHrắn, nóng chảy  Na2CdO2 + H2O HgO + 2HNO3  Hg(NO3)2 + H2O nvhoa102@yahoo.com Chương 12 4 2. Hợp chất (+2) Hydroxyt: - Zn(OH)2 có tính lưỡng tính điển hình - Cd(OH)2 có tính bazo - Hg(OH)2 không tồn tại vì bị mất nước ngay khi tạo thành: Hg2+ + 2OH-  HgO + H2O nvhoa102@yahoo.com Chương 12 5 2. Hợp chất (+2) Muối và phức chất: - Hg2+ có tính oxy hóa Hg(NO3)2 + Hg  Hg2(NO3)2 HgCl2 + SO2 + 2H2O  Hg + H2SO4 + 2HCl - Dễ tạo phức cation aquơ, amicat, halogeno, cyano… với số phối trí đặc trưng 4 nvhoa102@yahoo.com Chương 12 6 3. Hợp chất Hg(+1) - Trạng thái Hg(+1) tồn tại trong Hg2(NO3)2 ; Hg2Cl2 - Không có ion Hg+ mà có ion Hg22+ với cấu trúc [-Hg-Hg-]2+  2 nguyên tử Hg có hóa trị 2  trong dung dịch vẫn tồn tại ion Hg22+  Hg (+1) thể hiện tính oxi hóa và khử Hg2Cl2 + SnCl2 → 2Hg + SnCl4 Hg2Cl2 + SO2 + H2O → 2Hg + H2SO4 + 2HCl Hg2Cl2 + Cl2 → 2HgCl2 3Hg2Cl2 + 8HNO3 → 3HgCl2 + 3Hg(NO3)2 + 2NO + 4H2O nvhoa102@yahoo.com Chương 12 7
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.