Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi

pdf
Số trang Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi 65 Cỡ tệp Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi 2 MB Lượt tải Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi 125 Lượt đọc Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi 21
Đánh giá Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Trần Thị Kim Chi
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 65 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 3 MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ MỞ RỘNG VÀ QUI TẮC NGHIỆP VỤ (Enhanced Entity Relationship Model -EER) Trần Thi Kim Chi Nội dung   Nhắc lại ERD Mô hình ERR     Siêu kiểu và kiểu con Chuyên biệt hóa và tổng quát hóa Các loại ràng buộc trong mối liên kết Quy tắc nghiệp vụ   Phân loại Biểu diễn qui tắc nghiệp vụ 2 Trần Thi Kim Chi Lược đồ ER và quy tắc nghiệp vụ SANPHAM NHACUNGCAP Loai VanChuyen KHOHANG CUNGUNG Gia Từ lược đồ trên, hãy xác định các quy tăc nghiệp vu?? Trần Thi Kim Chi 3 Mô hình liên kết thực thể mở rộng – mô hình EER Enhanced Entity Relationship model Thực tế: yêu cầu nghiệp vụ của các tổ chức ngày càng phức tạp hơn Mô hình ER cơ bản không đủ cấu trúc để diễn tả những hệ thống thông tin phức tạp  Cần mô hình mở rộng để  Diễn tả được các quy tắc nghiệp vụ ( business rules) phức tạp  Tạo được những kiểu thực thể tổng quát hơn (siêu kiểu)  4 Trần Thi Kim Chi Mô hình liên kết thực thể mở rộng – mô hình EER Enhanced Entity Relationship model  Ví dụ: một công ty có 3 loại nhân viên khác nhau: làm theo giờ, theo tháng và lương theo hợp đồng. Thể hiện quy tắc nghiệp vụ này trên ER như thế nào??  Cách 1: Tạo 1 kiểu thực thể EMPLOYEE có 3 thuộc tính HOURLY, SALARY, CONTRACT mỗi thực thể chỉ có giá trị thuộc 1 trong 3 thuộc tính trên, 2 thuộc tính còn lại để trống  Cách 2: Tạo 3 kiểu thực thể riêng biệt cho 3 loại nhân viên  không tận dụng được những thuộc tính chung 5 Trần Thi Kim Chi Siêu kiểu và kiểu con (Supertype và subtype)   Siêu kiểu (supertype): là kiểu thực thể tổng quát có mối liên kết với một hay nhiều kiểu con Kiểu con (subtype): là sự phân nhóm từ một kiểu thực thể thành nhiều kiểu thực thể 6 Trần Thi Kim Chi Siêu kiểu và kiểu con (tt) Attributes shared by all entites  Ký hiệu SUPERTYPE SUBTYPE 1 Attributes unique To subtype 1 SUBTYPE 2 Attributes unique Trần Thi2Kim Chi To subtype General entity type Specialized versions of supertype 7 Ví dụ sơ đồ EER Employee_Name Employee_Number HOURLY EMPLOYEE EMPLOYEE Date_Hired SALARIED EMPLOYEE Annual_Salary Hourly_Rate Address CONSULTANT Contract_Number Stock_Option Trần Thi Kim Chi Billing_Rate 8 Sự thừa kế thuộc tính Attribute inheritance  Sự thừa kế thuộc tính là tính chất mà theo đó các kiểu thực thể con thừa kế trị của mọi thuộc tính thuộc về siêu kiểu  Một thành viên của subtype cũng là 1 thành viên của supertype  Điều ngược lại không phải lúc nào cũng đúng mà phụ thuộc vào nghiệp vụ 9 Trần Thi Kim Chi Khi nào sử dụng mối quan hệ supertype/subtype   Có các thuộc tính chỉ dành cho 1 số thể hiện (instance) của kiểu thực thể.  Ví dụ: siêu kiểu Patient có 2 subtype là Outpatient và Resident. Thể hiện của 1 kiểu con (subtype) tham gia vào mối quan hệ đó là duy nhất cho kiểu con đó  Ví dụ: outpatient có thuộc tính CheckBack_Date. Resident có thuộc tính Date_Discharged. Các thuộc tính này là duy nhất cho mỗi subtype 10 Trần Thi Kim Chi
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.