Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi

pdf
Số trang Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi 43 Cỡ tệp Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi 4 MB Lượt tải Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi 2 Lượt đọc Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi 9
Đánh giá Bài giảng Hệ cơ sở dữ liệu: Bài 6 - Trần Thị Kim Chi
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 43 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI 6 CHỈ MỤC 1 Nội dung 1. Chỉ mục 1. Giới thiệu chỉ mục 2. Fill Factor 2. Các kiểu chỉ mục 1. Cluster Index 2. Non-Cluster Index 3. Đặc điểm của Index 4. Sử dụng và xóa Index 2 Chỉ mục INDEX Cơ bản về chỉ mục (Index)  Chỉ mục thường gắn kết với 1 bảng hay view để tăng tốc việc tìm kiếm hay khôi phục các hàng trong bảng hay view đó.  Chỉ mục chứa các khóa (key) được trích từ 1 hay nhiều cột trong bảng dữ liệu hay view. Các khóa này được xếp thứ tự trong cấu trúc B-tree nhờ đó giúp SQL Server tìm kiếm nhanh chóng và hiệu quả các hàng trong bảng dữ liệu thông qua các giá trị khóa của index. 3 Chỉ mục INDEX Cơ bản về chỉ mục  Chỉ mục được tạo ra dựa theo các giá trị được xếp thứ tự từ 1 hay nhiều cột được chọn.  Chỉ mục được tạo tự động bất cứ lúc nào ta xác định khoá chính hay ràng buộc unique.  Có hai loại chỉ mục:  Clustered  Non - Clustered Cả hai đều là B-tree index  Mỗi bảng chỉ có thể có duy nhất 1 chỉ mục clustered nhưng không bắt buộc là phải có chỉ mục này.  Một bảng có thể có tới 249 chỉ mục nonclustered 4 Chỉ mục INDEX Mục đích sử dụng chỉ mục  Cải thiện việc thực thi khi sắp xếp hay nhóm dữ liệu  Cải thiện việc thực thi các truy vấn có kết nối giữa các bảng  Cải thiện tính duy nhất của 1 cột hay nhiều cột 5 Chỉ mục INDEX  Nếu bảng không dùng chỉ mục:   Các hàng không lưu trữ theo 1 thứ tự đặc biệt nào. Các trang dữ liệu cũng không sắp xếp tuần tự. 6 Chỉ mục INDEX 7 Chỉ mục INDEX Khóa Index được tạo từ cột emp_id của bảng employees. Khi tìm kiếm một giá trị trong cột dữ liệu, mà cột này tham gia tạo khóa Index, đầu tiên câu lệnh xác định vị trí của giá trị nằm trong khóa Index bằng phép duyệt cây, sau đó thực hiện tìm theo liên kết đến bản ghi chứa giá trị tương ứng với khóa trong bảng. 8 Chỉ mục INDEX      Việc thiết kế khóa Index dựa trên nhu cầu truy vấn, chèn dữ liệu Cột thường được sử dụng làm khóa truy vấn dữ liệu (xác định cột tham gia bảng, xác định dựa vào một số tham số sau:khóa Index). Tập lệnh thường sử dụng truy vấn cần tốc độ cao (xác định tập cột tham gia truy vấn). Dữ liệu nhập vào bảng có khóa Index cần nhanh hơn hay truy vấn cần nhanh hơn (xác định đặt clustered hoặc nonclustered). Lượng dữ liệu nhập đồng loạt nhiều hay ít (xác định tham số fillfactor). 9 B-tree INDEX    B-tree index nằm riêng trên những trang index, có 1 mức gốc (root level), một hay nhiều mức trung gian (intermediate levels), và 1 mức lá (leaf) hay mức node. Các cột được sắp xếp bởi b-tree index được gọi là cột (key) của index. Sự khác nhau giữa chỉ mục clustered và non-clustered là số lượng và loại dữ liệu được lưu trữ ở mức lá. 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.