Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân

ppt
Số trang Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân 91 Cỡ tệp Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân 1 MB Lượt tải Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân 0 Lượt đọc Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân 18
Đánh giá Bài giảng Công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và Y tế trường học - Nguyễn Hoàng Quân
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

LOGO CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN, HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VÀ Y TẾ TRƯỜNG HỌC Giảng viên: Nguyễn Hoàng Quân, Phó Trưởng phòng CNTT&CTHSSV NỘI DUNG CHÍNH A B VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NỘI DUNG CT HSSV, NK & YTTH TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CT HSSV, NK & YTTH TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC A. VỊ TRÍ, VAI TRÒ, NỘI DUNG CT HSSV, NK VÀ YTTH TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC CT CT HSSV, HSSV, NK, NK, YTTH YTTH Là công tác lớn, xuyên suốt năm học Tư tưởng, Văn hóa Quản lý HSSV Ngoại khóa TDTT YTTH I. Công tác tư tưởng - văn hóa GỒM 9 NHIỆM VỤ: NV1: Triển khai nội dung Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. NV2: - Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về phong cách, dân chủ, nêu gương Hồ Chí Minh. - Nêu cao trách nhiệm gương mẫu của đảng viên, giáo viên, cán bộ; đề ra những nội dung phù hợp với đối tượng là học sinh, sinh viên. - Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu và tích cực tham dự Cuộc thi trực tuyến “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trên trang Báo Tuổi trẻ TP Hồ Chí Minh. I. Công tác tư tưởng - văn hóa NV3: - Học tập và quán triệt Nghị quyết ĐHĐB toàn quốc của Đảng và tỉnh QN; một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay. - Sưu tầm nhật ký của một số anh hùng liệt sĩ điển hình: Đặng Thùy Trâm, Nguyễn Văn Thạc, Lê Thị Thiên, Bùi Kim Đỉnh để bổ sung vào thư viên của trường. - Triển khai tuyên truyền, giáo dục về các tấm gương tiêu biểu, hy sinh quả cảm quên mình cứu các em nhỏ và cứu người của học sinh, sinh viên và thanh niên dũng cảm như: Học sinh Nguyễn Văn Nam, lớp 12T7, Trường THPT Đô Lương 1, tỉnh Nghệ An; Học sinh Lê Văn Được, lớp 9A, trường THCS Thanh Ngọc, Nghệ An; Anh Trần Hữu Hiệp, 25 tuổi đã quên mình cứu người tại bến Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh… I. Công tác tư tưởng - văn hóa NV4: Tiếp tục triển khai và đưa các nội dung về xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực thành các hoạt động thường xuyên trong các nhà trường. NV5: Thực hiện Chương trình phối hợp hoạt động giữa Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Sở GD&ĐT và Hướng dẫn thực hiện công tác thanh, thiếu niên Chữ thập đỏ trường học hằng năm của Sở GD&ĐT và Hội Chữ thập đỏ Quảng Ninh. I. Công tác tư tưởng - văn hóa NV6: Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh phù hợp với tình hình mới; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên qua việc lồng ghép nội dung các môn học, hoạt động ngoại khoá; tuyên truyền, triển khai Luật Thanh niên, Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện Đề án: Chiến lược đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác Đoàn và phong trào thanh niên tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030. NV7: Tiếp tục thưc hiện Chỉ thị số 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 về tăng cường sự phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên. I. Công tác tư tưởng - văn hóa Tóm tắt:  Thường xuyên giữ mối liên hệ với gia đình, cơ quan, tổ chức đoàn thể để kịp thời xử lý các thông tin liên quan đến HSSV.  Phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi lành mạnh cho HSSV.  Nghiên cứu tiếp thu ý kiến từ gia đình, cơ quan, tổ chức đoàn thể trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, HSSV….  Sở và phòng GD&ĐT tổ chức triển khai, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các trường học và đơn vị trực thuộc. I. Công tác tư tưởng - văn hóa NV8: Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, hoạt động ngoài giờ lên lớp; giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng mềm, thành lập câu lạc bộ nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên theo nội dung chỉ đạo về “Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên ” của các cơ sở giáo dục. Tóm tắt: Công văn số 3088/SGD&ĐT-GDTrH, ngày 29/9/2011 của Sở GD&ĐT Quảng Ninh V/v triển khai dạy học tích hợp nội dung giáo dục kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động ngoài giờ lên lớp: I. Công tác tư tưởng - văn hóa 1. Quán triệt cán bộ, giáo viên nắm được tầm quan trọng, nội dung, phương pháp GD kỹ năng sống cho học sinh. 2. Nội dung giảng dạy KNS: Những vấn đề chung; mục tiêu, nội dung, địa chỉ, phương thức; cách soạn kế hoạch bài học; thực hành dạy học. 3. Địa chỉ tích hợp: - Cấp tiểu học: Tiếng việt, TNXH, Khoa học, Đạo đức. - THCS, THPT: Ngữ văn, Địa lý, Sinh học, Giáo dục công dân và Hoạt động ngoài giờ lên lớp. I. Công tác tư tưởng - văn hóa 4. Tổ chức triển khai: - Xây dựng kế hoạch GDKNS: Trang bị tài liệu, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, giảng dạy, tổ chức hoạt động GD; dự giờ, rút kinh nghiệm; tổ chức hội thi... - Xây dựng tủ sách GDKNS. - Chỉ đạo sự phối hợp giữa các giáo viên; tổ chức dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy. - Báo cáo sơ kết về Sở GD&ĐT. www.themegallery.com Company Logo I. Công tác tư tưởng - văn hóa NV9: Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TU ngày 26/12/2011 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự ATGT; Công văn số 2250/UBND-GT1 ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trật tự ATGT; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 24/4/2013 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý, ngăn chặn học sinh đi mô tô, xe máy, xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT về công tác giáo dục ATGT. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV GỒM 9 NHIỆM VỤ: NV1: - Triển khai công tác giáo dục kiến thức ATGT cho học sinh ngay từ đầu năm học mới; - Tổ chức cam kết với gia đình và học sinh về việc chấp hành quy định ATGT, phối hợp với chính quyền địa phương triển khai các biện pháp đảm bảo trật tự ATGT khu vực cổng trường, không để xảy ra ùn tắc giao thông. - Thực hiện Chương trình phối hợp số 235/CTPH/UBATGTQGBGDĐT ngày 05/8/2013 giữa Uỷ ban ATGT Quốc gia và Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác giáo dục ATGT trong trường học giai đoạn 2013-2018. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tham gia cuộc thi “Giao thông thông minh” trên mạng internet do Ủy ban ATGT quốc gia, Bộ GD&ĐT, TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện VTC phối hợp tổ chức. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV2: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Kế hoạch số 1335/KH-SGD&ĐT ngày 09/5/2011 của Sở GD&ĐT QN về phòng chống tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh đối với HSSV. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Tóm tắt:  Xây dựng kế hoạch, phổ biến nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, HSSV.  Nhà trường đề nghị cơ quan chức năng địa phương xử lý các đại lý Internet vi phạm qui định.  Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin nhà trường.  Lập “hòm thư góp ý”.  GVCN theo dõi chặt chẽ HS, đưa vào tiêu chí đánh giá thi đua  Phối hợp với cơ quan công an địa phương II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV3: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 46/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. NV4: Tiếp tục thực hiện Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT/ BGDĐT - BCA của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an v/v hướng dẫn công tác phối hợp giữa nhà trường và cơ quan công an trong công tác bảo đảm ANTT trường học; Quyết định số 228/QĐ-SGD&ĐT ngày 15/10/2010 về Qui chế phối hợp thực hiện công tác bảo đảm ANTT trong các cơ quan quản lý giáo dục và trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Tóm tắt:  Nhiệm vụ: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 46/2007/QĐBGDĐT; phối hợp với các cơ quan công an, cơ quan chức năng địa phương xây dựng kế hoạch cảnh giác đối với âm mưu của các thế lực thù địch.  Phối hợp đảm bảo ANTT trường học, chấn chỉnh tiêu cực trong dạy thêm, học thêm. Thường xuyên kiện toàn BCĐ. Tổ chức sơ, tổng kết, báo cáo.  Nhiệm vụ cơ quan công an: Quản lý nhà nước về ANTT. Cung cấp thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ, phối hợp đảm bảo ANTT trường học.  Tham mưu xây dựng kế hoạch đảm bảo ANTT trường học.  Thông báo cho đơn vị GD các hành vi vi phạm PL liên quan đến CBGV, HSSV. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV5: Tiếp tục thực hiện Thông tư số 31/2009/BGDĐT của Bộ GD&ĐT: Quy định về công tác phòng chống tệ nạn ma tuý trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tóm tắt: 1. Quy định nội dung, biện pháp phòng chống tệ nạn ma túy tại các nhà trường (tuyên truyền, quản lý, phối hợp). 2. Quy định về xử lý người học, CB, GV liên quan đến tệ nạn ma túy, tóm tắt như sau: II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Hình thức xử lý người học Vi phạm quy định về sản xuất, vận chuyển, tàng trữ, mua bán, tổ chức sử dụng, lôi kéo, cưỡng bức người khác sử dụng ma tuý. Thu hồi giấy triệu tập nhập học, thông báo gia đình, cơ quan chức năng. Buộc thôi học, thông báo gia đình, cơ quan chức năng. Sử dụng trái phép ma túy Đang làm thủ tục nhập học - Viết giấy cam đoan theo dõi/nghỉ học 1 năm - Thu hồi giấy TT, Thông báo gia đình, cơ quan chức năng. Đang theo học - Viết giấy cam đoan, theo dõi/ nghỉ học 1 năm - Đình chỉ học 1 năm. Buộc thôi học đối với trường hợp tái sử dụng trái phép chất ma tuý II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV  Thủ tục xử lý kỷ luật đối với người học: Áp dụng theo Quy chế HSSV các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và quy định về xử lý kỷ luật đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông, GDTX. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV  Thủ tục xét cho học tiếp đối với người học - Trước 30 ngày của thời hạn bị đình chỉ học tập hoặc được nghỉ học, người học phải nộp cho nhà trường các loại giấy tờ sau: + Đơn xin tiếp tục học tập. + Giấy xác nhận người học không bị lệ thuộc vào chất ma tuý của cơ quan có thẩm quyền. + Giấy cam đoan của người học và gia đình về việc người học không tái sử dụng trái phép chất ma tuý. - Nhà trường xem xét, quyết định xoá kỷ luật hoặc không. Hết thời hạn nếu không xuất trình đủ các loại giấy tờ, người học sẽ bị xóa tên khỏi danh sách nhà trường. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Hình thức, thủ tục xử lý đối với CBGV - Trường hợp CBGV thuộc biên chế nhà nước xử lý theo Nghị định số 53/CP ngày 28/6/1994 của Chính phủ; Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. - Trường hợp nhà giáo bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên không được bố trí tiếp tục giảng dạy trong thời gian bị kỷ luật. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV 3. Trách nhiệm của Trưởng phòng GD&ĐT: - Tham mưu cho UBND xây dựng cơ chế phối hợp công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý trong các nhà trường. - Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các nhà trường tổ chức các hoạt động phòng, chống tệ nạn ma tuý và xử lý người học, CBGV có liên quan đến tệ nạn ma tuý. - Thống kê tình hình người học, CBGV có liên quan đến tệ nạn ma tuý và báo cáo theo quy định. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV 4. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường - Ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định. - Phối hợp với gia đình người học và cơ quan liên quan để xử lý người học, CBGV có liên quan đến tệ nạn ma tuý. Kịp thời tiếp nhận người học sau khi cai nghiện theo quy định. - Tổ chức sơ, tổng kết trong toàn trường. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý đối với các đơn vị trực thuộc, người học và CBGV. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV6: Tiếp tục thực hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA của Bộ Công an quy định về xây dựng trường học An toàn về an ninh trật tự (Công văn 1761/SGD&ĐTCNTT ngày 12/7/2012 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 23 và Công văn số 1859/SGD&ĐTCNTT&CTHSSV của sở GD&ĐT về đánh giá kết quả thực hiện Thông tư 23). II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Tóm tắt: 1. Phổ biến TT 23 đến CBGV, HSSV; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; gửi bản đăng ký về BCĐ (MN, TH, THCS gửi về BCĐ cấp phường; các đơn vị trực thuộc Sở gửi về BCĐ cấp huyện). 2. Cuối năm học nhà trường lập tờ trình, báo cáo kết quả thực hiện, bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “ An toàn về an ninh trật tự”, biên bản cuộc họp cơ quan đề nghị công nhận và tài liệu khác liên quan gửi về BCĐ để xem xét cấp Giấy chứng nhận. 3. Phòng GD&ĐT tổng hợp chung kết quả công tác xây dựng trường học “An toàn về an ninh trật tự” của các trường MN, TH, THCS. Các đơn vị gửi báo các kết quả về Sở trước ngày 15/8 hằng năm. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV7: Tiếp tục thực hiện Thông tư số 27/2011/TTBGDĐT ban hành Qui chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú). NV8: Tiếp tục thực hiện Quy định về đồng phục học sinh, sinh viên phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương (Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo). II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV NV8: Đẩy mạnh thực hiện công tác tư vấn tâm lý và tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tuyển sinh đối với học sinh cuối cấp. NV9: Cung cấp thông tin liên quan đến chương trình tín dụng cho HSSV theo Quyết định số 157/2007/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ cho tất cả học sinh các lớp cuối cấp THCS, THPT. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT GỒM 9 NHIỆM VỤ: NV1: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 14/2001/QĐ BGD&ĐT của Bộ Trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học. Tóm tắt:  Quy định công tác GDTC và YTTH là hoạt động bắt buộc trong các nhà trường.  Quy định các hình thức GDTC và YTTH.  Quy định nhiệm vụ đối với học sinh; nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lợi đối với giáo viên TDTT và cán bộ YTTH. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT 4. Quy định việc tổ chức, quản lý chỉ đạo công tác GDTC và YTTH. 5. Quy định về tổ chức HKPĐ theo định kỳ, cụ thể như sau: - Cấp trường: 1 lần/năm vào dịp kỷ niệm các ngày lễ; - Cấp huyện, tỉnh, TP: 2 năm/lần; - Cấp toàn quốc: 4 năm/lần. 6. Quy định các điều kiện đảm bảo CSVC, kinh phí cho công tác GDTC và YTTH 7. Quy định về khen thưởng và kỷ luật trong công tác GDTC và YTTH. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV2: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HSSV và Công văn 1914/GDTrH ngày 21/10/2008 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn đánh giá, xếp loại thể lực học sinh. Tóm tắt: 1. Quy định đánh giá, xếp loại thể lực cho học sinh tiểu học, THCS và THPT. 2. Nội dung bắt buộc: Bật xa tại chỗ và Chạy tùy sức thời gian 5’. Hiệu trưởng THPT, Trưởng phòng GD&ĐT tự chọn 2/4 nội dung: lực bóp tay thuận, nằm ngửa gập bụng, chạy 30 mét xuất phát cao, chạy con thoi 4 lần x10 m. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT 3. Thời gian kiểm tra: Cấp tiểu học sử dụng 4 tiết Thể dục của tuần 18 và tuần 35; cấp THCS và THPT sử dụng tiết 35, 36 (HKI) và 69, 70 (HKII). 4. Hiệu trưởng các trường học có trách nhiệm chuẩn bị và tạo điều kiện về CSVC, lực lượng CBGV thực hiện. 5. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại thể lực HS về Sở GD&ĐT cuối các năm học. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV3: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy định tổ chức hoạt động TDTT ngoại khoá cho học sinh, sinh viên. Tóm tắt: 1. Quy định mục đích, yêu cầu, nguyên tắc tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa; tổ chức thực hiện, chế độ báo cáo, thanh kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm. 2. Nội dungchính. 3. TDGG: sử dụng các bài Thể dục tay không, TDNĐ, khiêu vũ thể thao trong giờ nghỉ giải lao giữa các tiết học, thời gian >= 10 phút và thực hiện 01 lần/ngày. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT 4. Khuyến khích HS hằng ngày tự tập luyện. 5. Tổ chức cho HS tập luyện các môn thể thao dân tộc, trò chơi vận động. 6. Thành lập đội tuyển năng khiếu thể thao làm nòng cốt và tham gia thi đấu các cấp. 7. Tổ chức các giải thi đấu thể thao thường xuyên trong nhà trường. 8. Hướng dẫn các trường công tác chuẩn bị cho 1 giải thi đấu; xây dựng kế hoạch, điều lệ thi đấu. Quy định trách nhiệm của Sở, Phòng, nhà trường, giáo viên thể dục và kinh phí chi hoạt động ngoại khóa TDTT. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV4: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 51/2012/QĐTTg Quy định về chế độ bồi dưỡng giờ dạy và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục và Công văn số 06/SGD&ĐT-CNTT&CTHSSV của Sở GD&ĐT. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT Tóm tắt: 1. Bồi dưỡng giờ dạy thể dục = 1% mức lương tối thiểu (10.500đ/giờ dạy) 2. Trang phục cấp 1 lần/năm: 2 bộ quần áo thể thao dài tay, 2 đôi giầy thể thao, 4 đôi tất, 4 áo thể thao; bán chuyên trách = 1/2 chuyên trách. 3. Mua sắm trang phục cho giáo viên TDTT thực hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC, ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV5: Tiếp tục tham gia, tăng cường tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, cán bộ quản lý về công tác GDTC và thể thao trường học. NV6: Duy trì và phát triển các loại hình CLB thể thao tại các đơn vị giáo dục; tạo điều kiện cho HSSV, CBGV tham gia tập luyện và thi đấu các giải thể thao. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV7: Chú trọng và đẩy mạnh việc triển khai công tác phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh: 1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, quản lý học sinh; 2. Phối hợp với địa phương, ngành LĐ, TB&XH; VH, TT&DL triển khai các hoạt động dạy bơi cho học sinh vào dịp hè. 3. Tập huấn kiến thức, kỹ năng về dạy bơi và chống đuối nước cho đội ngũ giáo viên TDTT. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT NV8: Tiếp tục đầu tư kinh phí xây dựng, bổ sung, nâng cấp CSVC đảm bảo tốt cho việc tập luyện TDTT ngoại khóa và Thể dục nội khóa. NV9: Tích cực tổ chức và tham gia thi đấu các giải thể thao trong năm học, cụ thể: 1. Hoạt động thể thao tại trường. 2. Giải thể thao cấp huyện do ngành GD&ĐT và ngành VH, TT&DL phối hợp tổ chức. 3. Giải thi đấu thể thao do Sở GD&ĐT và Sở VH, TT&DL tổ chức; các giải thể thao khu vực và toàn quốc do Bộ GD&ĐT tổ chức. III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT  Các hoạt động thể thao cấp tỉnh năm 2014 (trong khuôn khổ HKPĐ tỉnh Quảng Ninh 2 năm/lần): - Giải Đá cầu (tháng 01/2014); - Giải Cầu lông, Bóng bàn (tháng 2/2014); - Giải Bóng đá học sinh tiểu học và THCS (tháng 2/2014); - Giải Điền kinh học sinh toàn tỉnh (tháng 3/2014). www.themegallery.com Company Logo III. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA TDTT  Tham gia các giải thể thao khu vực và toàn quốc do Bộ GD&ĐT tổ chức: - Giải Bóng đá học sinh tiểu học và trung học cơ sở HKPĐ cúp Milo (tháng 4/2014); - Giải Điền kinh học sinh toàn quốc (tháng 7/2014); - Hội thi Văn hóa, Thể thao các trường phổ thông dân tộc nội trú toàn quốc lần thứ 7 (tháng 7/2014). IV. CÔNG TÁC YTTH GỒM 12 NHIỆM VỤ: NV1: Tiếp tục thực hiện Quyết định số 73/2007/QĐBGDĐT của Bộ GD&ĐT: Quy định về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. IV. CÔNG TÁC YTTH Tóm tắt:  Những nội dung hoạt động YTTH 1. Quản lý và chăm sóc sức khoẻ cho HS trong nhà trường: - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho HS ít nhất 1 lần/năm vào đầu năm học; - Quản lý hồ sơ theo dõi sức khoẻ của học sinh; - Mua, bảo quản và cấp thuốc theo quy định; - Sơ cứu, cấp cứu ban đầu, chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định của Bộ Y tế. IV. CÔNG TÁC YTTH 2. Tuyên truyền, giáo dục, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khoẻ cho HS, CBGV, nhân viên nhà trường và cha mẹ học sinh. Vận động học sinh tham gia BHYT. 3. Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường, phòng chống các dịch bệnh, bệnh, tật học đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS, các bệnh xã hội và thực hiện các hoạt động khác về YTTH. IV. CÔNG TÁC YTTH 4. Phối hợp với cơ sở y tế, các đơn vị liên quan tại địa phương, các đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong trường thực hiện các hoạt động YTTH và các hoạt động y tế khác. 5. Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ. 6. Sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả theo quy định. IV. CÔNG TÁC YTTH  Cán bộ y tế, phòng làm việc, trang thiết bị và thuốc >=12m2 Trung cấp y/ đào tạo Tủ thuốc, sổ Quản lý, trang thiết bị IV. CÔNG TÁC YTTH  Kinh phí chi công tác YTTH: - Từ ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp GD&ĐT hằng năm của đơn vị. - Từ Quỹ khám, chữa bệnh BHYT học sinh do BHXH trích lại: 28.400đ/HS/năm (trước đây), hiện nay là 44.712 đ/HS/năm. - Các khoản tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; - Các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có). IV. CÔNG TÁC YTTH NV2: Tiếp tục thực hiện Quyết định số số 58/2008/QĐBGDĐT: Quy định về hoạt động y tế trong các cơ sở giáo dục mầm non. Tóm tắt: Như qui định tại QĐ 73 và thêm một số nhiệm vụ sau: - Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ em < 24 tháng tuổi 1 lần/tháng, > 24 tháng tuổi 1 lần/quý. Theo dõi, phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em trong việc tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh; IV. CÔNG TÁC YTTH - Tham gia xây dựng thực đơn và khẩu phần ăn cho trẻ em; - Thông báo định kỳ và khi cần thiết tình hình sức khoẻ của trẻ em cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em; - Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ 2lần/năm cho CBGV, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non. IV. CÔNG TÁC YTTH NV3: Khám, phân loại sức khỏe, sử dụng và quyết toán kinh phí CSSK ban đầu cho học sinh thực hiện theo Công văn 3258/UBND-TM3 ngày 26/6/2013; Công văn số 1831/BCĐYTTH ngày 03/7/2013 và Công văn số 1875/SGD&ĐT-CNTT&CTHSSV ngày 8/7/2013. IV. CÔNG TÁC YTTH 1. Nhận tiền trích lại từ BHXH chi công tác CSSK ban đầu cho HS tại trường: Các trường lập danh sách học sinh mua BHYT bắt buộc và danh sách học sinh được cấp BHYT miễn phí gửi BHXH cấp huyện để nhận kinh phí CSSK ban đầu cho học sinh là 44.712 đ/HS/năm (theo mức lương tối thiểu hiện nay 1.150.000đ). Chú ý: các trường cần phối hợp với ngành LĐ, TB&XH cấp phường, cấp huyện và BHXH cấp huyện để lập danh sách. IV. CÔNG TÁC YTTH  Kinh phí mua BHYT bắt buộc và kinh phí trích lại chi CSSKBĐ cho HS và chi hoa hồng cho người thu: - Kinh phí mua BHYT bắt buộc đối với HS theo Nghị định 62/2009/NĐ-CP, ngày 27/7/2009 của Chính phủ bằng 3% mức lương tối thiểu và được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, công thức tính như sau: + Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ = Mức lương tối thiểu x 3% x 30% x 12 tháng + Kinh phí học sinh phải chi mua BHYT = Mức lương tối thiểu x 3% x 70% x 12 tháng + Kinh phí BHXH trích lại (12%) chi công tác CSSK ban đầu = 12% x (tổng số tiền mua BHYT của HS x 90%) + Kinh phí chi những người thực hiện thu BHYT học sinh tại trường (hoa hồng) = 4% x số tiền học sinh bỏ ra mua BHYT IV. CÔNG TÁC YTTH - Khi mức lương tối thiểu tăng thì tiền trích lại chi CSSKBĐ cho học sinh tăng, cụ thể : + Mức lương tối thiểu 730.000đ, tiền trích lại CSSKBĐ: 28.400đ/HS/năm. + Mức lương tối thiểu 1.050.000đ, tiền trích lại CSSKBĐ: 40.82400đ/HS/năm. + Mức lương tối thiểu 1.150.000đ (từ tháng 7/2013), tiền trích lại CSSKBĐ: 44.712.000đ/HS/năm. Tiền chi hoa hồng hiện nay là 5.796đ/HS/năm (4%x 289.8000đ ). IV. CÔNG TÁC YTTH 2. Về khám và phân loại sức khỏe cho học sinh: - Phòng GD&ĐT chủ trì, phối hợp với phòng y tế và trung tâm y tế cấp huyện để chỉ đạo các trường học phối hợp với các trạm y tế phường, xã xây dựng kế hoạch khám và phân loại sức khỏe cho học sinh từ đầu năm học 20132014. - Kinh phí chi khám và phân loại sức khỏe theo Công văn 3258/UBND-TM3 ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh (5.000đ/học sinh/lần khám). - Hồ sơ quản lý sức khỏe học sinh theo mẫu chung do Sở GD&ĐT qui định cho các trường từ năm học 2008-2009. IV. CÔNG TÁC YTTH 3. Sử dụng và quyết toán kinh phí chi công tác CSSK ban đầu cho học sinh tại các trường: Hiệu trưởng các nhà trường chịu trách nhiệm trong việc tổ chức sử dụng đúng danh mục qui định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC; cuối năm học lập quyết toán chi tiêu, trình BHXH cấp huyện phê duyệt quyết toán, phô tô bản quyết toán nộp về phòng GD&ĐT cấp huyện (chậm nhất 30/7), bản chính nhà trường lưu giữ. Phòng GD&ĐT tổng hợp báo cáo về Sở GD&ĐT, chậm nhất 15/8 hằng năm. IV. CÔNG TÁC YTTH  Mẫu Hồ sơ quản lý sức khỏe học sinh IV. CÔNG TÁC YTTH Mẫu số:......../YTTH/QLSK Hỗ sơ số: ........................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỖ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE HỌC SINH Tỉnh Quảng Ninh Họ tên học sinh: .............................. Huyện, TX, TP:...................... Sinh ngày:.....tháng:......năm: ......... . Trường: .................................. Giới tính: .......................................... Lớp: ....................................... Những đính chính (do thay đổi): ........................................................ PHẦN LÝ LỊCH: 1. Học và tên bố: ............... ...... , tuổi: ...., Nghề nghiêp: ................. 2. Học và tên mẹ: ......................, tuổi: ...., Nghề nghiêp: ................. 3. Học sinh là con thứ mấy...., tổng số con trong gia đình ................ 4. Địa chỉ đang cư trú:........................................................................ (Địa chỉ nếu có thay đổi): .................................................................. Điện thoại: ......................................................................................... 5. Tiền sử sức khỏe gia đình: ............................................................. 6. Tiền sử sức khỏe bản thân: ............................................................ IV. CÔNG TÁC YTTH 7. Học sinh đã được tiêm chủng Tháng, năm Trường Lớp Tiêm vắc xin Ghi chú 8. Các diễn biến về sức khỏe (điền đầy đủ theo bảng sau): Các bệnh đã mắc phải nằm viện Năm Thời gian nằm viện Tình trạng sau khi xuất viện Ghi chú 9. Các bệnh đã mắc cần chú ý theo dõi Bệnh Năm Thời gian điều trị Phương pháp điều trị Vấn đề lưu ý IV. CÔNG TÁC YTTH 2. PHẦN KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ Trường................Lớp ... Ngày......tháng.... .năm.... Thể lực: - Chiều cao - Cân nặng .............. ……….. ………… ………… Mắt: - Thị lực - Các bệnh về mắt Phải……….. Trái……….. Phải………… Trái………… Răng miệng Da liễu Hệ cơ, xương vận động: (chú ý thêm bệnh cong vẹo cột sống). Trường..... lớp.... Ngày.... tháng.... năm ... Trường....... Lớp .... Ngày..... tháng..... năm .... Phải..... .., Trái............ ..................................... Phải..... .., Trái............ Phải......., Trái........... ..................................... ................................. www.themegallery.com Trường............ Lớp ... Ngày.... tháng... năm... Company Logo IV. CÔNG TÁC YTTH Các bệnh nội khoa: - Tim và hệ tuần hoàn: - Hô hấp: - Tiêu hóa: - Tiết niệu: Thần kinh Bệnh nội tiết Các xét nghiệm (cần thiết) Phân loại thể lực (đánh giá theo lứa tuổi). Phân loại sức khỏe Nhận xét: các vấn đề cần quan tâm và đề nghị của y, bác sĩ (thầy thuốc viết, ghi rõ họ, tên). Cơ sở y tế khám (có dấu của cơ sở y tế và chữ ký của trưởng đoàn khám). IV. CÔNG TÁC YTTH NV4: Tiếp tục thực Quyết định 1202/QĐ-UBND, ngày 24/4/2009 của Ban chỉ đạo liên ngành về công tác YTTH tỉnh Quảng Ninh Tóm tắt:  Kế hoạch thực hiện từ năm 2009 - 2015.  Qui định trách nhiệm các ngành GD&ĐT, Y tế, BHXH, Nội vụ và Tài chính trong việc đảm bảo đến năm 2015, 100% trường học trong tỉnh có viên chức YTTH và phòng y tế riêng phục vụ công tác YTTH, HS được chăm sóc sức khỏe theo đúng Quy định tại QĐ 73, QĐ 58 của Bộ GD&ĐT…. IV. CÔNG TÁC YTTH UBND các huyện (TX, TP): - Thành lập BCĐ liên ngành về công tác YTTH cấp huyện: Phó chủ tịch UBND - Trưởng ban, Trưởng phòng GD&ĐT - Phó Trưởng ban thường trực; Trưởng phòng Y tế - Phó trưởng ban; các phòng Nội vụ, Tài chính, BHXH và lãnh đạo trung tâm y tế là ủy viên. - Xây dựng kế hoạch, qui chế phối hợp và tổ chức thực hiện công tác YTTH theo Quyết định 73 và Quyết định 58. Đảm bảo nguồn kinh phí thường xuyên cho công tác YTTH. - Báo cáo kết quả về BCĐ YTTH tỉnh Quảng Ninh hằng năm. IV. CÔNG TÁC YTTH Sở GD&ĐT: - Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các trường học thực hiện Thông tư Liên tịch số 03/2000/TTLT-BYTBGDĐT ngày 01/3/2000; Quyết định số 73/2007/QĐBGDĐT và Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT. - Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện hoạt động YTTH. - Phối hợp với Sở Nội vụ, bố trí cán bộ làm công tác YTTH theo Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLTBGDĐT-BNV. IV. CÔNG TÁC YTTH - Phối hợp với Sở Tài chính đảm bảo các điều kiện về CSVC, trang thiết bị cho hoạt động YTTH theo Thông tư 14/2007/TT/BTC. - Phối hợp với BHXH tỉnh tuyên truyền vận động học sinh mua BHYT tự nguyện (nay là Bảo hiểm bắt buộc). - Chỉ đạo các trường học sử dụng kinh phí dành cho CSSK ban đầu đúng mục đích, hiệu quả. - Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, đôn đốc các huyện, thị, ngành trong việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo định kỳ về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT. IV. CÔNG TÁC YTTH Sở Y tế: - Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở Tài chính đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác YTTH. - Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT hướng dẫn các trường học: kiểm tra, đánh giá, phân loại và quản lý sức khỏe học sinh; đề xuất các biện pháp nâng cao sức khỏe học sinh; tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức trách nhiệm của xã hội đối với công tác CSSK học sinh. - Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ YTTH. - Kiểm tra, phát hiện kịp thời và có biện pháp khắc phục các yếu tố ảnh hưởng có hại cho sức khỏe học sinh. IV. CÔNG TÁC YTTH Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, Y tế, Tài chính tham mưu với UBND tỉnh thực hiện định mức biên chế cán bộ làm công tác YTTH theo qui định tại Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLTBGDĐT-BNV. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT để tham mưu với UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hoạt động thường xuyên nhằm đảm bảo kinh phí công tác YTTH được qui định tại Thông tư 14/2007/TT/BTC. IV. CÔNG TÁC YTTH Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT tuyên truyền, vận động giáo viên và học sinh tham gia mua BHYT tự nguyện; thực hiện chi trả và quyết toán 12% quỹ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các trường học theo hướng dẫn của Bộ Y tế GD&ĐT; chi trả đầy đủ, kịp thời chế độ khám, chữa bệnh BHYT cho học sinh theo qui định tại Thông tư số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính. IV. CÔNG TÁC YTTH NV5: Tiếp tục thực hiện Công văn 916/BCĐ ngày 26/5/2009, Công văn 1097/BCĐ ngày 17/6/2009, Công văn 1831/BCĐ ngày 03/7/2013, Công văn 1875/SGDĐT-CNTT&CTHSSV ngày 8/7/2013…. NV6: Ngành GD&ĐT chủ trì, phối hợp với ngành y tế địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLTBGDĐT-BYT, Thông tư 22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT của Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế; Công văn số 1919/BCĐYTTH ngày 11/7/2013 của BCĐ liên ngành về công tác YTTH về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá công tác YTTH từ năm học 2013 2014. IV. CÔNG TÁC YTTH Tóm tắt:  Tổ chức cho CBGV, nhân viên và học sinh nghiên cứu kỹ các qui định tại TT 18 và TT 22.  Nội dung kiểm tra, đánh giá: Căn cứ 4 mục hoạt động y tế trường học; CSVC, trang thiết bị y tế; kinh phí và hệ thống tổ chức công tác YTTH được qui định tại TT 18 và TT 22. IV. CÔNG TÁC YTTH 3. Thời gian kiểm tra, đánh giá: - Tháng 3 - 5 hằng năm. - Phòng GD&ĐT phối hợp với trung tâm y tế cấp huyện xây dựng kế hoạch và thành lập đoàn kiểm tra gồm: Lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng phụ trách công tác HSSV, HĐNK và YTTH, nhân viên YTTH, cán bộ trung tâm y tế và trạm y tế phường, xã). - Nguyên tắc: kiểm tra chéo. IV. CÔNG TÁC YTTH 4. Đánh giá, xếp loại: - Chấm điểm theo phụ lục ban hành kèm theo TT 18, 22. >= 90% Tốt 80% - <90% 60% - <80% <60% Khá Đạt Không đạt IV. CÔNG TÁC YTTH - Không kiểm tra, đánh giá các nội dung qui định tại Điều 7 (Đảm bảo VS, ATTP, dinh dưỡng); Điều 11 (bếp ăn tập thể, nhà ăn trong trường) của Thông tư 18 đối với các trường phổ thông không bếp ăn, nhà ăn. - Hạ một bậc xếp loại đối với các nhà trường không có phòng y tế hoặc cán bộ chuyên trách công tác YTTH. 5. Phòng GD&ĐT báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá YTTH về Sở GD&ĐT và Sở Y tế trước ngày 5/6 hằng năm. IV. CÔNG TÁC YTTH NV8: 1. Kiện toàn BCĐ liên ngành về công tác YTTH cấp huyện (đối với các phòng GD&ĐT); Ban sức khỏe (đối với các trường học). 2. Phối hợp với ngành y tế địa phương tổ chức các hoạt động phòng chống các dịch, bệnh, tật trong trường học và các dịch bệnh mới xuất hiện. Tham gia và tổ chức các hội thảo tập huấn các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ YTTH. IV. CÔNG TÁC YTTH NV9: Tổ chức thực hiện các quy định về vệ sinh trường học, NS-VSMT, đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống tác hại của HIV/AIDS, phòng tránh tai nạn thương tích, tác hại của thuốc lá, rượu bia; giảm nhẹ thảm họa thiên tai, biến đổi khí hậu; xây dựng trường học nâng cao sức khỏe, đảm bảo môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp. IV. CÔNG TÁC YTTH NV10: Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá và truyền thông về giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân; giáo dục dân số, gia đình, giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. NV11: Xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích: Quyết định 4458/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/8/2007; Công văn 1868/SGD&ĐT-VP ngày 16/9/2009 và Công văn 2855/SGD&ĐT-VP IV. CÔNG TÁC YTTH Tóm tắt:  Xây dựng Kế hoạch hoạt động PCTNTT;  Xây dựng các biện pháp, hệ thống ghi chép, theo dõi, giám sát, báo cáo công tác xây dựng trường học an toàn PCTNTT;  Đánh giá kết quả, đề nghị công nhận trường học an toàn PCTNTT vào cuối các năm học;  Hồ sơ đề nghị công nhận trường học an toàn PCTNTT: các trường học gửi về Phòng GD&ĐT để xem xét và trình UBND ra Quyết định công nhận. IV. CÔNG TÁC YTTH NV12: Đảm bảo chế độ đãi ngộ đối với nhân viên YTTH. Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLTBYT-BNV-BTC và Nghị định số 56/2011/NĐ-CP (khoản 6, Điều 3 Nghị định 56: 20% so với mức lương ngạnh, bậc hiện hưởng). B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH  XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH Căn cứ Hướng dẫn nhiện vụ công tác HSSV, NK và YTTH hằng năm của Sở GD&ĐT: - Phòng GD&ĐT xây dựng và ban hành Hướng dẫn công tác HSSV, NK và YTTH; các trường MN, TH, THCS căn cứ hướng dẫn của Phòng để xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện. - Trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường PT DTNT căn cứ hướng dẫn của Sở xây dựng kế hoạch thực hiện. Lưu ý: Hướng dẫn/kế hoạch công tác HSSV, ngoại khóa và YTTH của các phòng GD&ĐT và trường trực thuộc gửi về Sở GD&ĐT; Kế hoạch của các trường MN, TH, THCS gửi về phòng GD&ĐT (coi đây là báo cáo đầu năm học). B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH Thành lập BCĐ CTHSSV, NK, YTTH Phòng GD&ĐT: - Trưởng phòng ký QĐ - BCĐ gồm: 01 lãnh đạo phòng - Trưởng ban; Chủ tịch Công đoàn ngành/Tổ trưởng chuyên môn cấp THCS - Phó Trưởng ban, UV là chuyên viên cấp mầm non, TH, THCS, cán bộ TDTT, YTTH... Trường học: - Hiệu trưởng ký QĐ - BCĐ gồm: 01 lãnh đạo trường - Trưởng ban; Chủ tịch Công đoàn - Phó Trưởng ban; UV là TPT đội/Bí thư đoàn trường, nhân viên y tế, nhân viên Chữ thập đỏ, tổ trưởng hoặc nhóm trưởng môn TDTT và một số GV chủ nhiệm có kinh nghiệm. B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH  LẬP KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ CÔNG TÁC HSSV, NGOẠI KHÓA VÀ YTTH B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH PHÒNG/SỞ GD&ĐT............. TRƯỜNG................................. Số......./KH- ............ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .......... ngày tháng năm ........ KẾ HOẠCH Tổ chức thực hiện công tác học sinh sinh viên, hoạt động ngoại khóa và y tế trường học năm học ......................... Các căn cứ........................................................................................... và thực tế của đơn vị, trường........ xây dựng kế hoạch thực hiện công tác HSSV, ngoại khóa và YTTH với những nội dung sau đây: I. Công tác Tư tương-Văn hóa 1. .............................................. .......................................................................... 2. ......................................................................................................................... II. Công tác quản lý học sinh sinh viên 1. .............................................. .......................................................................... 2. ......................................................................................................................... B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH III. Công tác ngoại khóa Thể dục thể thao 1. .............................................. .......................................................................... 2. ......................................................................................................................... V. Công tác y tế trường học 1. .............................................. .......................................................................... 2. ......................................................................................................................... V. Tổ chức thực hiện - Ban giám hiệu làm gì? - Công đoàn nhà trường làm gì? - Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên làm gì? - Chuyên môn: Tổ Thể dục, Sinh học, GDCD..... làm gì? - ................................................................................................................... Ban chỉ đạo công tác HSSV, ngoại khóa và YTTH, các tổ chức, đoàn thể, các thầy cô giáo và học sinh nhà trường căn cứ Kế hoạch thực hiện./. Nơi nhận: - ............; - ............; - ............; - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG (Ký, đóng dấu) B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH  LẬP KẾ HOẠCH CỤ THỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG/CÔNG TÁC GIÁO DỤC B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH PHÒNG/SỞ GD&ĐT............. TRƯỜNG................................. Số......./KH- ..... . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......... ngày tháng năm ........ KẾ HOẠCH Tổ chức ............................................................................. Thời gian:.........................., Địa điểm................................... Các căn cứ; ..................................................................và thực tế của đơn vị, trường................xây dựng kế hoạch tổ chức .................. với những nội dung sau đây: I. Ban chỉ đạo 1. Trưởng ban: ông/bà: .............. ................................, chức vụ........................; 2. Phó Trưởng ban: ông/bà: .............. ........................., chức vụ.......................... II. Ban tổ chức: 1. Trưởng ban: ông/bà: .............. ................................, chức vụ........................; 2. Phó Trưởng ban: 2.1 ông/bà: .............. ........................., chức vụ.......................... 2.2. ông/bà: .............. ........................., chức vụ.......................... 3. Các ủy viên: 3.1. ông/bà: .............. ........................., chức vụ.......................... 3.2. ông/bà: .............. ........................., chức vụ.......................... B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH III. Các tiểu ban: 1. Tiểu ban.............. 1.1. Trưởng tiểu ban: ông/bà: .............. ..................., chức vụ.......................... 1.2. Phó Trưởng tiểu ban: ông/bà: .............. ............, chức vụ.......................... 1.3. Các ủy viên (ghi họ, tên, chức vụ)............................................................. Nhiệm vụ của tiểu ban: Nêu cụ thể các nhiệm vụ, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành...., ....... 2. Tiểu ban.............. 2.1. Trưởng tiểu ban: ông/bà: .............. ..................., chức vụ.......................... 2.2. Phó Trưởng tiểu ban: ông/bà: .............. ............, chức vụ.......................... 2.3. Các ủy viên (ghi họ, tên, chức vụ)............................................................. Nhiệm vụ của tiểu ban: Nêu cụ thể các nhiệm vụ, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành...., ....... B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH V. Tổ chức thực hiện - Ban giám hiệu làm gì? - Công đoàn nhà trường làm gì? - Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên làm gì? - Chuyên môn: Tổ Thể dục, Sinh học, GDCD..... làm gì? ` Ban chỉ đạo công tác HSSV, ngoại khóa và YTTH hoặc Ban tổ chức Giải, các tổ chức, đoàn thể, các thầy cô giáo và học sinh nhà trường căn cứ Kế hoạch thực hiện./. Nơi nhận -…; -…; - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG (Ký, đóng dấu) B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH  HỒ SƠ CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH STT Tư tưởng, Văn hóa Quản lý HSSV Ngoại khóa TDTT YTTH 1 VB chỉ đạo cấp trên VB chỉ đạo cấp trên VB chỉ đạo cấp trên VB chỉ đạo cấp trên Kế hoạch tổ Kế hoạch tổ chức, thực chức, thực hiện hiện Kế hoạch tổ chức, thực hiện Kế hoạch tổ chức, thực hiện Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả 2 3 Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH VD: HS NV1 HS NV2 HS NV3 HỒ HỒ SƠ SƠ CÔNG CÔNG TÁC TÁC QUẢN QUẢN LÝ LÝ HSSV HSSV NĂM NĂM HỌC HỌC 2013 2013 -- 2014 2014 HS NV4 HS NV5 HS NV6 HS NV7 B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HSSV, NK VÀ YTTH Lưu ý: 1. Các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Quyết định và Thông tư của các Bộ và liên Bộ còn thiếu đề nghị tìm kiếm tại www.google.com.vn 2. Các Công văn của Sở GD&ĐT những năm gần đây còn thiếu đề nghị truy cập Cổng TTĐT Sở GD&ĐT www.quangninh.gov.vn/sgddt LOGO www.quangninh.gov.vn/sgddt
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.