Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính

pdf
Số trang Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính 27 Cỡ tệp Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính 443 KB Lượt tải Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính 1 Lượt đọc Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính 7
Đánh giá Bài giảng Cơ sở hình thành giá cả: Chương 6 - Học viện Tài chính
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 27 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 6 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2. Những căn cứ chủ yếu của việc xác định mức giá của HH-DV 2.1 Căn cứ vào mục tiêu của việc định giá 2.2. Căn cứ vào hình thái thị trường mà hàng hóa hoặc dịch vụ tham gia 2.3. Căn cứ vào cầu thị trường 2.4. Căn cứ vào chi phí 2.5. Căn cứ vào chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh 2.6. Những yếu tố khác trong môi trường kinh doanh 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ 3.1. Phương pháp xác định mức giá dự kiến từ chi phí cho một đơn vị sản phẩm Mức giá dự kiến của sản phẩm được xác định theo 2 cách: + Cộng thêm vào chi phí một mức lợi nhuận định mức Giá dự kiến= CPSX + LN định mức + Định giá theo lợi nhuận mục tiêu Giá dự kiến= CPSX + LN mục tiêu 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ 3.1.1. Định giá theo phương pháp cộng thêm vào chi phí sản xuất một mức lợi nhuận định trước ❖ Xác định mức giá dự kiến chung Pe= ATC(1+ pb ) Trong đó: - Pe là mức giá dự kiến của sản phẩm - ATC là chi phí sản xuất bình quân cho một đơn vị sản phẩm - pb là tỷ suất lợi nhuận bình quân ngành hàng. ❖ Xác định mức giá của sản phẩm có rào cản nhập ngành Pe= ATC (1+ pb + pr ) Trong đó: - pr là tỷ suất lợi nhuận dành cho sản phẩm của những ngành có rào cản nhập ngành. 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ ❖ Xác định mức giá của sản phẩm công nghiệp khai thác Pe= ATCc (1+ pb + pr ) Trong đó: ATCc là chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm của nguồn tài nguyên có điều kiện khai thác khó khăn nhất. ❖ Xác định mức giá trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Pe= ATCb (1+ pb ) Trong đó: - ATCb là chi phí sản xuất bình quân của ngành hàng cho một đơn vị sản phẩm. ❖ Xác định mức giá trên thị trường độc quyền bán Pe= ATCđ (1+ pđ ) Trong đó: - ATCđ là chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm của nhà độc quyền. - pđ là tỷ suất lợi nhuận của nhà độc quyền. 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ ❖ Xác định mức giá trong hình thái thị trường độc quyền tập đoàn Pe= ATCdđ (1+ pb ) Trong đó: ATCdđ là chi phí sản xuất của DN dẫn đầu ❖ Xác định mức giá trong hình thái thị trường cạnh tranh có tính độc quyền Pe= ATCg (1+ pb + pk ) Trong đó: - ATCg là chi phí sản xuất bình quân một đơn vị sản phẩm gắn liền với chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ - pk là tỷ suất lợi nhuận gắn liền với sự khác biệt của hàng hóa hoặc dịch vụ. 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ ❖ Ưu điểm của phương pháp này: - Phương pháp này đơn giản, dễ tính, chi phí sản xuất là đại lượng mà người bán hoàn toàn có thể kiểm soát được. - Khi tất cả các DN trong một ngành hàng đều sử dụng phương pháp định giá này, thì giá của họ sẽ có xu hướng tương tự nhau. Vì vậy sẽ giảm thiểu sự cạnh tranh về giá. - Đảm bảo được sự công bằng cho cả người mua và người bán. ❖ Nhược điểm của phương pháp này: - Bỏ qua sự ảnh hưởng của cầu và sự nhận thức về giá của khách hàng. - Phương pháp này không tính đến tỷ giá và giá của đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, chức năng phản ánh về sức cạnh tranh của giá sẽ thấp. 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ 3.1.2. Xác định mức giá theo lợi nhuận mục tiêu ❖ Định giá theo lợi nhuận mục tiêu: Là DN xác định mức giá trên cơ sở đảm bảo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư hoặc trên doanh thu mà DN mong muốn đạt được. ❖ Sản lượng hòa vốn xác định theo công thức: Qhv= FC (6.10) P  AVC ❖ Trong đó: - Qhv là sản lượng tại điểm hòa vốn - FC là tổng chi phí sản xuất cố định - AVC là chi phí biến đổi bình quân một đơn vị sản phẩm - P là giá bán đơn vị sản phẩm 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ ❖ Mức giá tính theo lợi nhuận mục tiêu Pe= ATChv+ PMT ❖ Trong đó: - Pe là mức giá tính theo lợi nhuận mục tiêu - PMT Là lợi nhuận mục tiêu bình quân 1 đơn vị sản lượng hòa vốn - ATChv là chi phí sản xuất bình quân tại điểm hòa vốn. 3. Các phương pháp xác định mức giá cả hàng hóa dịch vụ ❖ Ưu điểm của phương pháp này: - Đơn giản, dễ tính toán - DN luôn có lợi nhuận dương - Thúc đẩy DN có chiến lược đầu tư và nâng cao doanh thu tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần trong tương lai. - Thúc đẩy DN tìm cách giảm chi phí sản xuất, giảm mức sản lượng hòa vốn. ❖ Nhược điểm của phương pháp này: - Chưa xem xét đến sự co giãn của cầu theo giá, khó khăn trong nhận định biến động của giá. - Phải xác định chính xác sản lượng hòa vốn theo mỗi chu kỳ sản xuất của sản phẩm, thì mới có thể xác định chính xác lợi nhuận mục tiêu.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.