Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền

pdf
Số trang Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền 47 Cỡ tệp Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền 3 MB Lượt tải Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền 100 Lượt đọc Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền 44
Đánh giá Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - TS. Đặng Thị Thu Hiền
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 47 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 2 Giới thiệu thiết kế CSDL TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 1 Thiết kế CSDL ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Quy trình thiết kế Mô hình thực thể-liên kết Kiểu thực thể, thuộc tính, khóa Liên kết, kiểu liên kết, các ràng buộc liên kết Tổng quát hóa, chuyên biệt hóa Ví dụ TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 2 ˜ Quy trình thiết kế [2] TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 3 Quy trình TK CSDL… ˜ Bước 1: Tập hợp và phân tích yêu cầu hệ thống. ˜ Bước 2: XD lược đồ khái niệm (conceptual schema), thường dùng mô hình ER mô hình dữ liệu mức cao (High level data model). ˜ Bước 3: Thiết kế logic (Logical design)/(Data model mapping), kết quả là lược đồ CSDL. ˜ Bước 4: Thiết kế vật lý (physical design), thiết kế những cấu trúc lưu trữ dữ liệu bên trong, đường dẫn truy cập, tổ chức file DL. =>Sử dụng mô hình ER thiết kế lược đồ khái niệm (Conceptual Schema). TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 4 Mô hình thực thể liên kết ER (Entity - Relationship Model) ˜ Mục đích của mô hình ER? ˜ Mô hình ER mô tả logic chi tiết dữ liệu, giúp người thiết kế CSDL mô tả thế giới thực gần gũi với quan niệm và cách nhìn nhận. Nó là công cụ để phân tích thông tin nghiệp vụ. ˜ Thống nhất quan điểm về dữ liệu của những người tham gia hệ thống: Người quản lý, người dùng cuối, người thiết kế hệ thống. ˜ Xác định các xử lý về dữ liệu cũng như các ràng buộc trên các dữ liệu. ˜ Giúp đỡ việc thể hiện CSDL về mặt cấu trúc: Sử dụng thực thể và các mối liên kết giữa các thực thể. Biểu diễn mô hình quan hệ thực thể bằng một sơ đồ. TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 5 Thực thể ˜ Thực thể (Entity): Là khái niệm mô tả một lớp các đối tượng có đặc trưng chung mà chúng ta cần quan tâm. ˜ ˜ ˜ ˜ Các thực thể là đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng: như Sinh viên, Khách hàng, … Trong sơ đồ thì thực thể thường được ký hiệu là hình chữ nhật Sinhvien khachhang Thực thể yếu: X là thực thể yếu nếu sự tồn tại của X phụ thuộc vào sự tồn tại của thực thể Y. Được ký hiệu bằng hình chữ nhật kép Bản ghi: là một đối tượng cụ thể của lớp các đối tượng đó: ˜ Ví dụ: Sinh viên Đinh Gia Linh là đối tượng cụ thể của thực thể Sinh viên, hay khách hàng Nguyễn Văn An là đối tượng cụ thể của thực thể Khách hàng,…. TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 6 Thuộc tính ˜ ˜ Thuộc tính(Attribute): Là các tính chất, đặc điểm chung của lớp đối tượng. Nó là một giá trị dùng để mô tả một đặc trưng nào đó của một thực thể. Thuộc tính có thể là: đơn (singled, đa trị/lặp(multiple-valued), suy diễn (derived attribute),…. Ký hiệu TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 7 Thuộc tính… ˜ Các loại thuộc tính: ˜ ˜ ˜ Thuộc tính đơn (simple)/đơn trị (single-value)/ nguyên tử (Atomic): chỉ có một giá trị trong một thuộc tính của một thực thể. VD: Thuộc tính “Giới tính” của thực thể SINHVIEN. Thuộc tính tổ hợp (Composite): được kết hợp của một số thành phần. VD: Diachi(sonha, duongpho, quan, TP) hoặc HoTen (Ho, Dem, Ten). Thuộc tính đa trị (multi-valued): có thể có nhiều giá trị tại một thời điểm. VD: thuộc tính Bằngcũ của SINHVIEN. Ký hiệu: {Bằngcũ (Trường, Năm, Bằng, ngành)}. TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 8 Thuộc tính… ˜ ˜ Thuộc tính lưu trữ (stored attribute) là giá trị của nó phải được lưu trữ. Thuộc tính suy diễn (derived attribute) là giá trị của nó có thể suy ra từ giá trị của những thuộc tính khác. ¿ ˜ Ví dụ: Tuổi(derived attribute) được suy diễn từ Ngaysinh (stored attribute). Giá trị rỗng của thuộc tính (Null Values): Trong một vài trường hợp, một thực thể có thể không có giá trị tương ứng cho một thuộc tính, ví dụ thuộc tính Tên của người phụ thuộc, Số điện thoại. TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 9 Khóa ˜ Khoá (key): là một hoặc một tập các thuộc tính xác định duy nhất một bản ghi trong một thực thể. Thuộc tính khoá hay còn gọi là thuộc tính định danh luôn được gạch chân để phân biệt. Masv NS SINHVIEN QUE HT TS. Đặng Thị Thu Hiền https://sites.google.com/site/tlucse484/ 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.