Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông

pptx
Số trang Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông 75 Cỡ tệp Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông 2 MB Lượt tải Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông 0 Lượt đọc Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông 2
Đánh giá Bài giảng Chương 9: Phân tích lưu lượng kiểm thử a/b mạng truyền thông
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 9 PHÂN TÍCH LƯU LƯỢNG KIỂM THỬ A/B MẠNG TRUYỀN THÔNG 1 && VC VC BB BB Nội dung 1 Mạng truyền thông 2 Kiểm thử a/b 3 Phân tích lưu lượng (Traffic Analysis) 2 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông là gì?  Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin giữa các thực thể. Thông tin có thể được trao đổi thông qua hệ thống các ký hiệu hoặc không cần đến ký hiệu (sự thấu cảm).  Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong dó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung.  Trong quá trình truyền thông, ở dạng đơn giản, thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận; ở dạng phức tạp, các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận 3 && VC Mạng VC BB BB truyền thông 4 && VC Mạng VC BB BB truyền thông 5 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Các hình thức truyền thông trong một tổ chức  Tổ chức là tập hợp người có cơ cấu nhất định, cùng tiến hành hoạt động nào đó vì lợi ích chung  Các hình thức truyền thông trong một tồ chức:  Truyền thông chính thức  Truyền thông không chính thức 6 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông chính thức:  Là truyền thông theo hình thức được qui định, hoặc bản thân quá trình truyền thông là một bộ phận của công việc.  Ví dụ: giám đốc báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh trong năm tại hội nghị, 2 nhân viên gặp gỡ và trao đổi với nhau thông tin để cùng thực hiện công việc mà giám đốc giao cho họ.  Những hình thức truyền thông phổ biến là tờ rơi, báo cáo, thông báo, biên bản,… 7 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông chính thức đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tổ chức. Thông qua truyền thông chính thức mà các chỉ thị, mệnh lệnh, yêu cầu của lãnh đạo được truyền xuống cho cấp dưới để thi hành và ngược lại, những kiến nghị, đề xuất của cấp dưới được chuyển lên cho lãnh đạo xem xét. 8 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông không chính thức:  Là quá trình trao đổi thông tin trong giao tiếp không chính thức, người phát đi thông điệp chỉ với tư cách, không thay mặt hay đại diện cho bất kỳ ai.  Truyền thông không chính thức không những thỏa mãn nhu cầu xã hội của các thành viên mà còn có thể giúp ích cho hoạt động của tổ chức , vì đây là truyền thông nhanh và hiệu quả. 9 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Chiều truyền thông:  Truyền thông từ trên xuống  Truyền thông từ dưới lên 1 0 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông từ trên xuống  Bắt đầu từ người lãnh đạo rồi theo từng cấp bậc cán bộ mà tới nhân viên. Bằng các hình thức như thông báo, mệnh lệnh, đánh giá, nhận xét…  Ví dụ: lãnh đạo thông báo cho cấp dưới biết nhiệm vụ, chính sách, chế độ của tổ chức,…có khi chỉ là việc lãnh đạo viết thư thăm hỏi tình hình sức khỏe của cấp dưới. 1 1 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông từ dưới lên:  Trong quá trình thực thi nhiệm vụ được giao, cấp dưới phải báo cáo lên cấp trên tình hình thực hiện nhiệm vụ, những vấn đề nảy sinh, những đề xuất của cấp dưới.  Ví dụ  Trễ lịch biểu  Quên đơn đặt hàng 1 2 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông theo chiều ngang:  Là quá trình trao đổi thông tin giữa những người cùng cấp. Truyền thông theo chiều ngang có lợi là tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho việc phối hợp công tác, phát huy tinh thần sáng tạo của cấp dưới, tuy nhiên sẽ làm suy yếu ảnh hưởng vai trò của người lãnh đạo. 1 3 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyền thông theo chéo:  Luồng thông tin giữa các vị trí khác nhau ở các vùng lân cận nhau  Ví dụ  Phòng nhân sự và nhân viên phòng ban khác  Giữa trưởng phòng và thành viên không quản lý của các phòng ban khác 1 4 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyên thông qua mạng internet Mạch truyền thông dựa trên môi trường web 1 5 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyên thông qua mạng internet Mô hình truyền thông hợp nhất của Viettel 1 6 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Mạng thư viện điện tử 1 7 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Truyên thông Marketing  Để nắm được kỹ năng truyền thông, trước tiên người marketer phải nắm được:  Làm thế nào truyền thông có thể giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu chiến lược khác nhau  Giá, sản phẩm, kênh kết nối với truyền thông như thế nào trong marketing mix.  Các loại mục tiêu truyền thông khác nhau và làm thế nào đạt được. 1 8 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Chiến lược truyền thông.  Chiến lược truyền thông bao gồm những gì? Theo nguyên tắc được nhiều người chấp nhận nhất, một chiến lược truyền thông bao gồm:  Đối tượng mục tiêu  Thông điệp định vị và giải thích  Mục tiêu truyền thông  Chiến lược tiếp cận và thông điệp sử dụng. 1 9 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Đối tượng mục tiêu  Xác định đối tượng mục tiêu khi làm chương trình truyền thông được ví như người chiến sỹ khi bắn thì phải nhắm đích. Nếu không thì sẽ lãng phí nguồn lực mà không đạt hiệu quả. 2 0 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Thông điệp định vị  Định vị là kim chỉ nam của mọi hoạt động truyền thông, qua định vị marketer biết cần nói gì, nói như thế nào và nói bằng cách nào...  Vì vậy trong chiến lược truyền thông định vị cần phải được xác định trước và xác định rõ thông qua một thông điệp cụ thể. 2 1 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Mục tiêu truyền thông  Mục tiêu truyền thông không nên là ý muốn chủ quan ngẫu hứng của một cá nhân trong ban lãnh đạo công ty, mà phải là kết quả có được từ các công đoạn trước của quá trình hoạch định marketing. Chẳng hạn:  Thị trường mục tiêu và phân khúc mục tiêu  Định vị sản phẩm  Marketing mix 2 2 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Mục tiêu truyền thông được thiết kế với nhiều mục đích:  Xây dựng độ nhận biết(brand awareness)  Mục tiêu cung cấp thông tin (informational objectives)  Mục tiêu thuyết phục(persuasive objectives)  Mục tiêu nhắc nhở(reminder objectives)  Xây dựng thương hiệu (brand building)  Tác động uốn nắn nhận thức (change a perception)  Bán sản phẩm (sell products)  So sánh với đối thủ cạnh tranh (comparing competition) 2 3 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Thời gian phản hồi của phương tiện truyền thông  Từng loại hình truyền thông khác nhau có hiệu quả và thời gian phản hồi khác nhau.  Marketer cần nắm vững thời gian phản hồi và hiệu quả của từng công cụ truyền thông cũng giống như người chiến sỹ nắm vững cự ly và mức độ công phá của từng loại vũ khí trước khi sử dụng. 2 4 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Ngân sách tương ứng trên từng loại công cụ truyền thông  Thống kê tương ứng tỉ lệ phần trăm ngân sách của từng loại công cụ truyền thông và ứng dụng đối với ngành hàng, một bức tranh toàn cảnh về chi tiêu marketing. 2 5 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Phương thức tiếp xúc khách hàng và công cụ  Loại hình tiếp xúc có sự tham gia của con người (personalised). Phương thức gặp mặt trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khách hàng  Loại hình tiếp xúc có con người tham gia một phần (semi-personalised). Phương thức tiếp xúc từ xa có sự hỗ trợ của công cụ như telemarketing.  Loại hình tiếp xúc không có sự tham gia trực tiếp của con người (non-personalised). Phương thức tiếp xúc hoàn toàn bằng công cụ như phương tiện truyền thông đại chúng, quảng cáo.... 2 6 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Kim tự tháp truyền thông  Mô hình kim tự tháp truyền thông xếp cả thế giới đối tượng truyền thông theo thứ bậc. Marketer xác định từng công cụ truyền thông truyền thông thích hợp cho từng tầng (từng đối tượng khách hàng) của kim tự tháp. Bộ phối hợp truyền thông  Marketer sử dụng bộ phối hợp truyền thông, một tập hợp có chọn lọc gồm nhiều công cụ truyền thông để truyền thông. Để có thể lựa chọn được một mix truyền thông hữu hiệu, marketer cần nắm vững những ưu điểm, khuyết điểm và ứng dụng của từng công cụ truyền thông. 2 7 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Bộ công cụ truyền thông phối hợp tối ưu  Bộ công cụ truyền thông phối hợp tối ưu là một tập hợp những công cụ truyền thông tích hợp được sử dụng qua từng giai đoạn của qui trình mua của khách hàng. Marketer tùy vào khả năng tài chính và mục tiêu của mình để chọn lựa cho mình một bộ phối hợp công cụ truyền thông tối ưu. 2 8 && VC Mạng VC BB BB truyền thông Các công cụ truyền thông phổ biến  Nhân viên bán hàng • Nhân vật nổi tiếng               (celebrity, người phát ngôn Quảng cáo truyền hình và người đại diện) Quảng cáo ngoài trời • Điện tử (điện thoại, sms, TV show) Quảng cáo báo toàn quốc • Vẽ bầu trời Quảng cáo tạp chí chuyên nghành • Bao bì sản phẩm Quảng cáo di động • Nhân viên công ty Tờ rơi chèn báo • Marketing xã hội, từ thiện • WOM Quan hệ báo chí (PR) • Quảng cáo internet Tài trợ và sự kiện • Trang web, e-catalogue Hội nghị khách hàng • Mạng xã hội Hội thảo kỹ thuật, chuyên đề • Diễn đàn Thư tín trực tiếp • Blog Khuyến mại • Thư điện tử (email) • Công cụ tìm kiếm Triễn lãm, hội chợ POS 2 9 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? A/B testing là gì?  A/B testing đơn giản là một thử nghiệm với 2 phiên bản A và B: A thường là phiên bản hiện tại và B là phiên bản mới với một số thay đổi được cho là ảnh hưởng tới việc tiêu dùng của khách hàng hay trải nghiệm của người dùng.  Các nhà thiết kế trang web, tiếp thị qua email hay lập trình ứng dụng dùng cách này để xác định những thay đổi trong phiên bản mới có mang lại cho họ hiệu quả cao hơn trong việc bán hàng hay mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng hay không. 3 0 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? 3 1 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)?  Ví dụ như bạn có một website bán dịch vụ email marketing, nhóm marketer và designer trong công ty đang tranh luận xem bản thiết kế nào tốt hơn, có khả năng chuyển đổi nhiều khách hàng tiềm năng thành người mua hàng hơn… vậy thì cách tốt nhất (hiện nay) là thực hiện A/B test để kiểm chứng.  Việc này sẽ được thực hiện trên 02 phiên bản của website: phiên bản A và phiên bản B. Bên cạnh đó, một nhóm người sẽ được phân công để test (nếu công ty bạn đủ số lượng người mong muốn).  Kết quả sau cùng (ví dụ số lượng click vào nút mua hàng) của phiên bản nào tốt hơn, phiên bản đó sẽ được lựa chọn để “go live”. 3 2 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Tại sao bạn nên thử nghiệm phương pháp này?  A/B Testing cho phép bạn tận dụng số lượt truy cập hiện tại vào website. Chi phí mua lượt truy cập có thể rất lớn nhưng chi phí làm tăng tỷ lệ chuyển đổi có thể được hạn chế tới mức tối thiểu.  Ví dụ: bắt đầu một kế hoạch kinh doanh với Visual Website Optimizer có giá 49$ (tương đương với 1.000.000 đồng). Đó là phí cho 5 đến 10 lần nhấp chuột từ quảng cáo qua Google Adwords. Nhưng doanh thu từ một thử nghiệm A/B Testing có thể rất lớn vì ngay cả những thay đổi nhỏ trên một trang đích hoặc website sẽ khiến doanh số bán hàng, lợi 3 3 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Quy trình A/B Testing: 1. Đặt câu hỏi: "Tại sao tỷ lệ dời khỏi website cao hơn so với tiêu chuẩn?” 2. Nghiên cứu: Sử dụng Google Analytics và các công cụ phân tích khác để nắm bắt hành vi truy cập của khách hàng. 3. Xây dựng giả thuyết: "Thêm nhiều liên kết ở chân trang (footer) sẽ làm giảm tỷ lệ dời khỏi website”. 4. Tính toán số lượng người truy cập bạn cần để thử nghiệm: Luôn luôn xác định số lượng người truy cập cần thiết trước khi bắt đầu thử nghiệm. Bạn có thể sử dụng công cụ A/B Test Duration Calculator. 5. Kiểm tra giả thuyết: Bạn tạo một bài thử nghiệm A/B Testing, trong đó phiên bản thử nghiệm (B) có nhiều liên kết ở chân trang hơn. Sau đó, so sánh với phiên bản gốc (Control page) và thống kê tỷ lệ dời khỏi website. 3 4 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Quy trình A/B Testing: 1. Phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận: Nếu phiên bản thử nghiệm làm giảm tỷ lệ dời bỏ website thì bạn có thể kết luận rằng tăng số lượng các liên kết ở chân trang là một trong những yếu tố làm giảm tỷ lệ dời bỏ website. Nếu kết quả không có gì khác biệt thì bạn phải quay lại bước 3 và xây dựng một giả thuyết mới. 2. Báo cáo kết quả cho tất cả các đối tượng liên quan: Công khai kết quả cuộc thử nghiệm cho những người làm trong lĩnh vực Marketing, Công nghệ thông tin… 3 5 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? 3 6 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)?  Website cần thay đổi những gì? - Tiêu đề - Tiêu đề phụ - Nội dung văn bản - Lời đánh giá, bình luận - Nội dung kêu gọi hành động (Call to Action text) - Nút kêu gọi hành động (Call to Action button) - Liên kết - Hình ảnh - Nội dung ở vị trí trung tâm - Tính năng mạng xã hội - Đánh giá của phương tiện truyền thông - Giải thưởng đạt được 3 7 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)?  Website cần thay đổi những gì? 3 8 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Vậy đối với một website, nếu muốn thực hiện A/ B testing thì có thể “test” những cái gì?  Headlines  Sub headlines  Paragraph Text  Testimonials (Thường là những comment khen ngợi, khách hàng tiêu biểu)  Call to Action text  Call to Action Button  Forms  Links  Images 3 9 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Vậy đối với một website, nếu muốn thực hiện A/ B testing thì có thể “test” những cái gì?  Content near the fold (Phần nội dung hiển thị phía dưới màn hình trước khi cuộn chuột để xem phần còn lại của trang web) (2)  Social proof  Media mentions  Awards and badges (Một dạng khen thưởng thành viên/khách hàng, áp dụng lý thuyết gamification) 4 0 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? “Test bao lâu thì đủ?”  A/B testing có thể thực hiện nhiều vòng, cho tới khi đạt mục tiêu đặt ra ban đầu về số lượng traffic, visitor, click, conversion.v.v… nhưng đừng để test quá dài bởi nó sẽ gây ra các ảnh hưởng không tốt (ví dụ như SEO, hay nhận thức của user).  Ngày nay muốn test tốt thì phải dùng tools. Hiển nhiên. Có một số dịch vụ “advance” hơn thì có thể sử dụng embedded code.  Hãy bắt đầu với cụm từ “online a/b testing tools” và dùng thử vài dịch vụ, đặt ra giả thuyết, mục tiêu và hoàn thiện sản phẩm qua các phiên bản A, B và có thể là C, D nữa. 4 1 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? A⁄B testing cho các gian hàng thương mại điện tử  A/B testing là phương pháp thử nghiệm 2 phương án (A và B) về giao diện hoặc cách bố trí nội dung, các nút căn chỉnh điều hướng, vị trí đặt hình ảnh, nút mua hàng của một website bán hàng. Mục đích cuối cùng là để kiểm tra xem khách hàng thích cách bài trí nào hơn, đặt các nút ở vị trí nào làm tăng tỉ lệ khách hàng, thu hút nhiều lượt xem hơn…Từ đó sẽ định hướng được phương an giao diện website tối ưu nhất.  Hay như trong email marketing, cách viết tiêu đề là một yếu tố ảnh hướng đến tỉ lệ mở email, do đó, bạn sẽ làm A/B testing với tiêu đề để xác định xem cách viết nào đem lại tỉ lệ mở email cao nhất. 4 2 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? A⁄B testing cho các gian hàng thương mại điện tử  Phương pháp A/B testing cũng tương tự như vậy. Tuy nhiên, khách hàng thậm chí sẽ không biết rằng họ đang tham gia vào một cuộc bỏ phiếu. Nó cho phép bạn tạo ra hai phiên bản của một trang đích (landing page).  Phiên bản đầu được gọi là trang kiểm soát (Control page) hay là phiên bản gốc trên website.  Phiên bản thứ hai là trang thử nghiệm (Variation page), nó sẽ gần giống với phiên bản gốc nhưng có một vài thay đổi. Hai phiên bản này sau đó cùng hoạt động để so sánh tỷ lệ chuyển đổi và tìm ra phiên bản tối ưu hơn. 4 3 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Một vài thành công về thử nghiệm A/B Testing:  Majesticwine: (http://www.majestic.co.uk/)  Thiết kế lại trang danh mục sản phẩm đã làm số lượng yêu cầu trực tuyến cho dịch vụ đám cưới tăng 201%.  Server density: ( http://www.serverdensity.com/)  Thử nghiệm A/B Testing giữa các loại cấu trúc giá cả (giá cho từng sản phẩm và giá cho cả gói sản phẩm) giúp doanh thu tăng 114%.  Taylor Gifts: (http://www.taylorgifts.com/)  Thiết kế lại trang giới thiệu sản phẩm khiến tăng tỷ lệ chuyển đổi lên 111%. 4 4 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Ưu điểm của A/B Testing:  Thực hiện đo lường những hành vi thực tế của người dùng trong điều kiện thực  So sánh những nhóm cùng mối quan tâm, xem xét với những gì họ trình bày và những hành vi trong môi trường giả lập trong kiểm thử thao tác  Có thể đo lường cho các hoạt động thực thi nhỏ hay những hoạt động thực thi thống kê cao  Cho phép dung hòa những khám phá tranh chấp từ những nhóm có cùng mối quan tâm hay từ những phương pháp tổng quát khác 4 5 && VC Kiểm VC BB BB thử A/B (A/B testing)? Kiểm thử A/B: Nhược điểm  Chỉ thực hiện trong một giai đoạn ngắn  Không cho biết được các vấn đề tâm lý  Dùng cho những quyết định thiết kế có ảnh hưởng tới những đặc trưng có thể đo lường  Các nhắp chuột cho quảng cáo, mua bán  Những mục tiêu khó đo lường: tăng sự thỏa mãn của khách hàng, phục hồi một thương hiệu… 4 6 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng  Phân tích lưu lượng là quá trình chặn và kiểm tra các thông điệp để suy luận thông tin từ các mẫu trong giao tiếp .  Nó có thể được thực hiện ngay cả khi các tin nhắn được mã hóa và không thể giải mã . Nói chung, lớn hơn số lượng tin nhắn quan sát, hoặc thậm chí ngăn chặn và lưu trữ, nhiều hơn có thể được suy ra từ giao thông.  Phân tích lưu lượng truy cập có thể được thực hiện trong bối cảnh của tình báo quân sự , phản gián , hoặc mô hình của cuộc sống phân tích , và là một mối quan tâm trong bảo mật máy tính . 4 7 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng  Nhiệm vụ phân tích lưu lượng truy cập có thể được hỗ trợ bởi các chương trình phần mềm máy tính chuyên dụng, bao gồm cả các chương trình thương mại có sẵn như là những người được cung cấp bởi i2, Visual Analytics, Memex, Orion khoa học, Pacific Northwest National Labs, Genesis EW của GenCOM Suite, SynerScope và những người khác.  Kỹ thuật phân tích lưu lượng truy cập cao cấp có thể bao gồm các hình thức phân tích mạng xã hội . 4 8 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng – Qui trình thực hiện Xem xét các server log  Các Server log Chứa lịch yêu cầu file  Một “hit” Khi 1 file phục vụ  Khi một trang web với 5 hình ảnh được yêu cầu thí ta có 6 hit  Một “page view” được tạo khi một trang đặc biệt (html) được yêu cầu 4 9 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng – Qui trình thực hiện Tính trung bình  Trung bình số View Page/ khách  How much do visitors explore your site?  Thời gian dùng trang trung bình  How long do visitors spend on any given page?  Which pages are most interesting to visitors once they find them?  Thời gian viếng trung bình  How much time are visitors investing in your site?  How can you analyze a page’s average duration in light of the average visit duration? 5 0 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng – Qui trình thực hiện Tính phổ biến  Những trang được yêu cầu nhiều nhất  Which pages seem the most interesting or relevant to visitors?  Compare with page duration: were visitors misled? Are there interesting/relevant pages which are too hard to find?  Những trang vào phổ biến nhất  What pages are usually “landing pages” for your site? Do they provide adequate navigation affordances?  Những trang thoát phổ biến nhất  What pages drive visitors away?  What steps in a process (e.g. checkout, registration) are most difficult? 5 1 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng – Qui trình thực hiện Các tham số khác  Những đường dẫn phổ biến nhất  How do users move through your site?  Những nơi tham chiếu  Where are your users coming from?  How effective are your advertising campaigns (if applicable)? 5 2 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng – Qui trình thực hiện Phù hợp ở đâu?  Như với kiểm thử A/B, phân tích lưu lượng dễ nhất khi có một mục tiêu trong đầu rõ ràng và có thể đo lường  Bán một sản phẩm, tạo một thu thập quảng cáo…  Tại sao một người dùng bỏ một giỏ hàng đầy giữa chừng khi checkout?  Server log có thể cung cấp nhiều thông tin hữu ích nhưng cơ bản chúng chỉ theo dõi những yêu cầu flie  Những gì xảy ra khi trang được load??? 5 3 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Báo cáo thời gian thực: Đo lường hoạt động khi nó diễn ra  Xem hiện tại có bao nhiêu người trên trang web của bạn, họ đến từ đâu và họ đang xem thông tin gì.  Với Thời gian thực, bạn sẽ biết liệu nội dung mới trên trang web có phổ biến hay không, liệu quảng cáo của ngày hôm nay có thúc đẩy lưu lượng truy cập đến trang web hay không và bạn có thể thấy các tác động của tweet và bài đăng trên blog ngay lập tức. 5 4 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Báo cáo tùy chỉnh: Xác định thông tin bạn muốn phân tích  Tạo trang tổng quan về số liệu của riêng bạn trong vài phút. Thay vì xem qua dữ liệu, bạn có quyền truy cập nhanh vào các câu trả lời mình cần. Tạo báo cáo để chia sẻ với đồng nghiệp và đưa ra thông tin chuyên sâu cần được chia sẻ. 5 5 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Biến tùy chỉnh: Tạo và phân tích các phân đoạn tùy chỉnh của riêng bạn  Biến tùy chỉnh giúp bạn hiểu các phân đoạn khách hàng và tìm hiểu xem họ cam kết như thế nào với trang web của bạn. Biến tùy chỉnh cho phép bạn tùy chỉnh Google Analytics và thu thập dữ liệu khách hàng quan trọng nhất đối với doanh nghiệp của bạn. 5 6 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Phân đoạn nâng cao: dễ dàng phân tích các phần lưu lượng truy cập cụ thể của bạn  Tại sao một số lượt truy cập dẫn đến bán hàng 150 đô la, trong khi một số lượt truy cập khác lại không?  Bạn có thể tìm hiểu bằng cách sử dụng Phân đoạn nâng cao.  Áp dụng các phân đoạn được xác định trước, chẳng hạn như "Các lượt truy cập có chuyển đổi" hoặc "Lưu lượng truy cập không phải trả tiền" hoặc tạo phân đoạn của riêng bạn. Phân tích các phân đoạn riêng lẻ hoặc so sánh một số phân đoạn trên tất cả các báo cáo của bạn. 5 7 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Trang tổng quan: Tổ chức, giám sát và chia sẻ KPI  Bắt đầu với trang tổng quan tổng thể "KPI công ty" bao gồm các chỉ số hoạt động quan trọng nhất cho tổ chức của bạn. Tạo trang tổng quan "SEO" cho tối ưu hóa công cụ tìm kiếm của bạn. Tất cả trang tổng quan đều có thể kéo và thả, hoàn toàn dựa vào tiện ích con và có thể tùy chỉnh cao. 5 8 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Hiển thị: Tìm hiểu đường dẫn mà khách truy cập thực hiện thông qua trang web của bạn  Google Analytics cung cấp nhiều công cụ hiển thị mạnh mẽ khác nhau, bao gồm Hình ảnh hóa dòng và Analytics trong trang. Báo cáo Hình ảnh hóa dòng phân tích đường dẫn mà khách truy cập thực hiện trên trang web của bạn. Trong khi Analytics trong trang giúp đánh giá trực quan cách người dùng tương tác với các trang của bạn. Để giúp bạn phân tích dễ dàng hơn, chúng tôi đã tạo nhiều biểu đồ khác nhau để hiển thị thông tin theo cách bạn muốn xem. 5 9 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích Chia sẻ: Giờ đây, mọi người trong tổ chức của bạn có thể cộng tác  Đưa ra quyết định hướng đến dữ liệu hoạt động tốt nhất khi nhóm của bạn có thể dễ dàng chia sẻ thông tin. Công cụ chia sẻ trong Google Analytics cho phép nhóm mua từ khóa của bạn làm việc cùng với SEO của bạn và các nhóm nội dung. Sử dụng tính năng Tin tức và cảnh báo để khám phá những thay đổi ngoài mong đợi và thông báo cho đồng nghiệp của bạn. Đánh dấu sự kiện quan trọng trong lịch sử tài khoản của bạn để người khác nhìn thấy. Dễ dàng phát triển và chia sẻ trang tổng quan tùy chỉnh cho các số liệu quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn. 6 0 && VC Phân VC BB BB tích lưu lượng - Công cụ phân tích API và Tùy chỉnh - đó là dữ liệu của bạn, hãy định dạng dữ liệu theo cách bạn muốn  Ứng dụng, plugin và các tính năng có thể tùy chỉnh có sẵn để giúp bạn tích hợp Google Analytics vào quy trình làm việc của tổ chức của bạn. Tận dụng lợi thế của các giải pháp của bên thứ ba hoặc tạo các ứng dụng của riêng bạn bằng cách sử dụng API Google Analytics. 6 1 && VC Thống VC BB BB kê phân tích khách truy cập website Thống kê phân tích khách truy cập website để làm gì ?  Các số liệu thống kê sẽ có giá trị cao thấp tùy theo khả năng vận dụng của từng người nhưng nhìn chung, sẽ hỗ trợ các webmaster quản trị website, ra quyết định chính xác hơn khi tiến hành các hoạt động quảng bá website, điều chỉnh cấu trúc website và nội dung từng trang web đúng hướng, kịp thời.  Sau khi tiến hành một chiến dịch quảng bá, các số liệu thống kê sẽ là công cụ đo lường hiệu quả hữu hiệu.  Các số liệu thống kê góp phần đánh giá, khẳng định năng lực quản trị website của các Webmaster. 6 2 && VC Thống VC BB BB kê phân tích khách truy cập website Công cụ thống kê cung cấp cho bạn những thông tin gì ?  Số khách lần đầu truy cập website của bạn.  Số khách quay lại (đã truy cập) website của bạn.  Tổng số trang web khách đã truy cập.  Những trang web nào được nhiều khách truy cập nhất.  Khách hay vào trang web nào đầu tiên khi truy cập website của bạn.  Khách hay vào trang web nào cuối cùng trước khi ra khỏi website của bạn.  Khách đến website của bạn từ trang web nào. 6 3 && VC Thống VC BB BB kê phân tích khách truy cập website Công cụ thống kê cung cấp cho bạn những thông tin gì ?  Những từ khóa và số lần khách sử dụng để tìm ra website của bạn trên các search engines.  Thời điểm, số lần khách truy cập sử dụng công cụ tìm kiếm nào để tìm ra website của bạn.  Khách truy cập từ thành phố, quốc gia nào, địa chỉ IP của khách.  Khách truy cập những trang web nào trên website của bạn, vào những thời điểm nào, trong thời gian bao lâu.  Khách truy cập từ thành phố, quốc gia nào, địa chỉ IP của khách. 6 4 && VC Thống VC BB BB kê phân tích khách truy cập website Công cụ thống kê cung cấp cho bạn những thông tin gì ?  Khách truy cập những trang web nào trên website của bạn, vào những thời điểm nào, trong thời gian bao lâu.  Trình duyệt web, hệ điều hành, độ phân giải màn hình của khách.  Tự động cung cấp báo cáo số lượng khách truy cập lần đầu, số lượng khách quay lại website, tổng số trang web truy cập theo từng ngày, tuần, tháng, năm hoặc theo khoảng thời gian do bạn ấn định. 6 5 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Hiểu biết tốt hơn nguồn lưu lượng truy cập và người dùng của bạn  Bạn sẽ có thể xem và hiểu được nguồn lưu lượng truy cập nào đang thúc đẩy hiệu suất quảng cáo tốt nhất cho trang web của bạn.  Sử dụng dữ liệu này, bạn có thể xác định cách người dùng tiếp cận trang web của bạn và xem bạn có thể tối ưu hóa nguồn lưu lượng truy cập của mình hay không. 6 6 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Ngăn ngừa hoạt động không hợp lệ  Chủ động theo dõi xem nguồn lưu lượng truy cập của bạn đang hoạt động như thế nào để bạn có thể đưa ra quyết định dựa trên kiến thức và ngừng làm việc với các nguồn có vẻ như mang đến lưu lượng truy cập kém.  Xác định các điểm bất thường trong dữ liệu để hiểu các nguồn khác nhau hoạt động như thế nào và hành động nào bạn nên thực hiện để đảm bảo bạn duy trì tuân thủ chính sách chương trình của AdSense. 6 7 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Hiểu biết tốt hơn nguồn lưu lượng truy cập và người dùng của bạn  Bạn sẽ có thể xem và hiểu được nguồn lưu lượng truy cập nào đang thúc đẩy hiệu suất quảng cáo tốt nhất cho trang web của bạn.  Sử dụng dữ liệu này, bạn có thể xác định cách người dùng tiếp cận trang web của bạn và xem bạn có thể tối ưu hóa nguồn lưu lượng truy cập của mình hay không. 6 8 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense Bước một: Sử dụng các kênh để đánh dấu phần lưu lượng truy cập sẽ xem xét  Sử dụng kênh tùy chỉnh cho đơn vị quảng cáo cụ thể. Kênh tùy chỉnh cho phép bạn thấy một nhóm đơn vị quảng cáo cụ thể đang hoạt động như thế nào trong mối quan hệ với nhóm khác. Không giống như báo cáo hiệu suất tích hợp (đơn vị quảng cáo, kích thước quảng cáo, v.v...), bạn có thể tự tạo các nhóm này. Theo dõi các đơn vị quảng cáo khác nhau bằng các kênh riêng biệt sẽ giúp bạn nhanh chóng tách biệt chúng nếu bạn cần chú ý tới một đơn vị quảng cáo cụ thể. 6 9 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Dưới đây là một số bảng phân tích mẫu cho các kênh tùy chỉnh:Vị trí đặt quảng cáo  Trong màn hình đầu tiên  Dưới màn hình đầu tiên  Trong dòng với nội dung  Bên phải nội dung  Kích thước quảng cáo 7 0 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Nguồn giới thiệu lưu lượng truy cập (Xem bước hai để biết hướng dẫn về thiết lập đúng)  Tìm kiếm của Google  Trang Google+  Mạng truyền thông xã hội  Công cụ tìm kiếm khác  Mục trang web  Trang chủ  Blog  Các Diễn đàn 7 1 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense Bước hai: Sử dụng phân tích để xem dữ liệu về lưu lượng truy cập của bạn  Tạo URL tùy chỉnh để phân đoạn theo các nguồn khác nhau. Sử dụng trình tạo URL để tạo URL cụ thể sẽ sử dụng cho mỗi chiến dịch khác nhau của bạn. Ví dụ: bạn có thể tạo URL duy nhất cho bản tin, đăng bài lên mạng truyền thông xã hội, v.v...  Thay vì đặt URL chính (ví dụ: example.com) trong bản tin hoặc Trang Google+ của bạn, hãy sử dụng URL tùy chỉnh được tạo cho nguồn cụ thể đó. Điều này sẽ cho phép bạn có báo cáo tốt hơn nhiều về các chiến dịch cụ thể. Sau đó bạn có thể tham chiếu chéo dữ liệu phân tích với dữ liệu AdSense của mình từ kênh URL về các URL chiến dịch duy nhất đó, để xem các nguồn tương 7 2 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense Những gì nên tìm kiếm và hành động nào nên thực hiện  Bây giờ bạn có thể thấy lưu lượng truy cập đã phân đoạn của mình, bạn nên tìm kiếm những gì?  Đột biến bất thường về  Số lần hiển thị  Số nhấp chuột  CTR  Trang được truy cập  Giá trị ngoại lai được so sánh với các khía cạnh khác trong báo cáo hiệu suất của bạn. 7 3 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Có một vài hành động bạn có thể thực hiện nếu bạn thực sự nhận thấy một số trong những hành vi bất thường này:  Nói chuyện với nguồn lưu lượng truy cập của bạn để hiểu được người dùng của họ đang đến từ đâu.  Không tiếp tục làm việc với các nguồn lưu lượng truy cập không thể đưa người dùng phù hợp với đối tượng mục tiêu của bạn.  Tự báo cáo những phát hiện của bạn với nhóm của chúng tôi. 7 4 && VC Phân VC BB BB đoạn lưu lượng truy cập của bạn bằng AdSense  Ngoài việc phát hiện ra hành vi bất thường, bạn có thể sử dụng dữ liệu này để tối ưu hóa hiệu suất trang web của mình. Nếu bạn nhận thấy rằng một nguồn lưu lượng truy cập cụ thể luôn hoạt động tốt hơn so với các nguồn khác, bạn có thể muốn dành nhiều thời gian hoặc tiền bạc hơn và tăng nhiều lưu lượng truy cập hơn nữa từ nguồn đó. 7 5
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.