Bài giảng Cây nhị phân

pdf
Số trang Bài giảng Cây nhị phân 36 Cỡ tệp Bài giảng Cây nhị phân 430 KB Lượt tải Bài giảng Cây nhị phân 0 Lượt đọc Bài giảng Cây nhị phân 1
Đánh giá Bài giảng Cây nhị phân
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 36 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Trung tâm quảng bá (Center, Broadcast Center), nhà cung cấp dữ liệu (NCCDL-Data Provider): Trung tâm có các kênh phát thông tin quảng bá tới các thiết bị thu dữ liệu. • Thiết bị thu dữ liệu (TBTDL - User): Thu dữ liệu phát ra từ NCCDL và dùng các khoá bí mật của nó để giải mã dữ liệu thu được. • Thông điệp hay bản tin (Message): Là thông tin hoặc đoạn thông tin được NCCDL gửi đến TBTDL qua các kênh quảng bá. • Khoá thời gian tồn tại ít (Short-lived key-session key): Là khóa được duy trì trong một phiên truyền dữ liệu gọi tắt là khoá phiên. • Khoá thời gian tồn tại dài (long- lived key): Là khoá tồn tại trong thời gian dài của hệ thống, gọi tắt là khoá thời gian dài hay khoá “dài”. • Bộ khoá nhái: Là bộ khoá mà kẻ gian đã (dùng phương pháp nào đó,ví dụ thám khoá) thu được từ tập khoá của một số TBTDL. • Thiết bị thu bất hợp pháp (Traitor): Là TBTDL làm rò rỉ khoá hoặc TBTDL sử dụng bộ khoá nhái để giải mã bản tin nhận được từ NCCDL. 1 1.1.1 Các ký hiệu: • N: Tập tất cả các TBTDL, |N|=n. • u1,..., un: ký hiệu các TBTDL. • R: Tập các TBTDL bất hợp pháp, |R|=r. • P: Tập các TBTDL hợp pháp, P=N-R. • K: Khoá phiên. • L: Khoá “dài”. • M: Thông điệp hay bản tin. • CM: Bản mã của thông điệp M. • tM: Bản tin thử nghiệm. • Lu i tập các khoá “dài” của TBTDL ui, i=1, 2,…, n. • | Lu i |: số lượng các khoá “dài” của TBTDL ui. • Si: Tập các TBTDLdùng chung một khoá “dài” Li. • Si,j = Si – Sj: chứa các TBTDL thuộc phần bù của tập Si so với tập Sj. Các TBTDL trong tập Si,j dùng chung khoá “dài” Li,j. 2 1.1.2 Vấn đề mã hoá 1.1.2.1 Khái niệm hệ mã hoá Mã hóa là quá trình chuyển những thông tin nhận biết được thành những thông tin “khó” nhận biết được 1.1.2.2 Phân loại mã hoá Các hệ thống mã hoá trong máy tính thuộc một trong hai loại sau: • Mã hoá với khoá đối xứng (Symmetric-key Encryption) • Mã hoá với khoá công khai (Public-key Encryption) 1.1.3. Khái niệm “phủ” Cho một họ các tập con khác rỗng S = { S1, S2, ..., SW}, Sj ⊆ N, j=1,…,w. Cho tập khác rỗng P ⊆ N; phủ của tập P là tập Si 1 , Si 2 ,…, Si t , {i1,i2,..., it} ⊆ {1,..., w} và thoả mãn điều kiện: P= t U j= 1 S ij S i j ∩ S i k = φ , ∀ ij ≠ i k Kích thước của một phủ là số lượng các tập con tạo nên phủ đó. Ví dụ ở đây, kích thước của phủ P là t. 3 1.2 KHÁI NIỆM “KHUNG PHỦ TẬP CON” Giới thiệu “khung phủ tập con” ( Subset Cover Framework – SCF) được dùng trong phương pháp phát hiện thiết bị thu làm lộ khoá bí mật. Trong SCF, có giải thuật xác định các tập con S1, S2, ..., Sw ⊂ N, w US i = N. i =1 Mỗi tập Si có khoá “dài” Li. Mỗi u ∈ Si đều tính được Li từ tập khoá Lu của mình. Tập P phải được phân hoạch thành các tập con rời rạc Si 1 , Si 2 ,…, Si m sao cho: P = m US j=1 ij Các khoá “dài” tương ứng với các tập Si 1 , Si 2 ,…, Si m là Li 1 , Li 2 , ..., Li m . Lưu ý: Các TBTDL u ∈ Si j sử dụng chung khoá “dài” Li j , j = 1, 2,..., m SCF sử dụng hai giải thuật mã hoá E và F: • Giải thuật E: {0,1}*→{0,1}*, mã hoá khóa phiên K, lần lượt với từng khoá “dài” Li 1 , Li 2 , ..., Li m , nhận được các bản mã: E(K, Li 1 ), E(K, Li 2 ), ..., E(K, Li m ). • Giải thuật F : {0,1}*→ {0,1}*, mã hoá thông điệp M sử dụng khóa phiên K, nhận được bản mã: Fk(M). 4 1.3 CÂY NHỊ PHÂN a. Khái niệm cây Cây là đồ thị đơn, vô hướng, liên thông và không có chu trình. b. Khái niệm cây nhị phân Cây nhị phân là cây có hai dạng nút: Nút ngoài: nút lá, không có con. Nút trong: có chính xác hai con là con trái và con phải. Cây nhị phân đầy đủ là cây nhị phân, trong đó tất cả các lá có cùng khoảng cách tới gốc. Số lượng các lá trong cây nhị phân đầy đủ (có chiều cao k) là h = 2k. Cha chung thấp nhất của hai nút (kể cả lá) a, b là nút giao nhau giữa đường đi từ a tới gốc và từ b tới gốc. c. Tính chất cây nhị phân 1) Cây nhị phân có r lá, thì có chiều cao ít nhất là ⎡log 2 (r )⎤ 2) Thuộc tính rẽ nhánh 5 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP DÒ TÌM THIẾT BỊ THU BẰNG “KHUNG PHỦ TẬP CON” 2.1 Khái niệm lưu vết TBTDL bất hợp pháp Khi NCCDL biết ở ngoài chợ đã bán chìa khoá nhái hoặc trên Internet cho tải về miễn phí, thì NCCDL này biết là bộ khoá hoặc một phần của bộ khoá đã bị rò rỉ. Bằng cách nào NCCDL tìm ra được thiết bị thu đã làm rò rỉ khoá, để trừng phạt thiết bị thu đó (bằng cách không cho thu dữ liệu mặc dù thiết bị đó có khoá thật, vô hiệu hoá khoá đã bị rò rỉ). Để xác định TBTDL làm rò rỉ khóa, NCCDL tạo ra TBTDL, làm thí nghiệm “ tại gia” với các bộ khoá nhái (họ mua về). NCCDL phát bản tin thử nghiệm, theo dõi những phản ứng của TBTDL thí nghiệm này, để truy tìm TBTDL đã làm rò rỉ khoá “dài “ ra bên ngoài. Chú ý rằng NCCDL đó có toàn bộ cấu trúc cây mô tả n TBTDL với giả thiết n= |N| = 2k. Để thực hiện mục tiêu đó, NCCDL dùng phần mềm (PM) để tìm tập R các TBTDL làm lộ khoá, phân hoạch tập P các TBTDL hợp pháp thành các tập con Si 1 , Si 2 ,…, Si m , có các khoá “dài” tương ứng Li 1 , Li 2 , ..., Li m . Khi phát dữ liệu thật, NCCDL dùng SCF để phát quảng bá thông điệp M tới các TBTDL. NCCDL dùng các khoá “dài” Li 1 , Li 2 , ..., Li m để mã hoá khoá phiên K. Do đó chỉ có các TBTDL hợp pháp thuộc một trong các tập Si 1 , Si 2 ,…, Si m mới giải mã được khoá phiên K, sau đó dùng K để giải mã đúng thông điệp M. 6 Các TBTDL bất hợp pháp (TBTDL dùng bộ khoá nhái hay TBTDL làm lộ khoá) sẽ không giải mã được K, và do đó không thể giải mã chính xác thông điệp M. Phương pháp lưu vết của NCCDL đối với một TBTDL _TN: NCCDL phát thử nghiệm thông điệp tM, PM quan sát xác suất giải mã của TBTDL _TN để xác định tập R chứa các TBTDL làm lộ khoá “dài”, và phân hoạch tập P các TBTDL hợp pháp thành P = { Si 1 , Si 2 ,…, Si m }. Tìm được P, R thì PM lưu P, R vào cơ sở dữ liệu (CSDL) của NCCDL để phục vụ cho lần tìm kiếm tiếp theo. Giải pháp này giả thiết TBTDL _TN không thể phát hiện được nó đang bị thử nghiệm, tức là nó không thể tự động tắt máy khi đang thu dữ liệu thử nghiệm từ NCCDL. Trên thực tế có nhiều giải pháp phát hiện TBTDL làm lộ khoá “dài”, ở đây trình bày phương pháp phát hiện TBTDL làm rò rỉ khoá “dài” dựa trên phương pháp tìm kiếm nhị phân và dùng giải thuật SCF để phát tin thử nghiệm tM tới các TBTDL _TN. Phần mềm (PM) NCCD L Phát Quảng bá C TBTDL thí nghiệm P = { Si 1 , …, Si m } R Hinh 1: Mô hình phát hiện TBTDL làm rò rỉ khoá “dài” 7 2.2 GIẢI THUẬT LƯU VẾT SỬ DỤNG TẬP CON (SUBSET TRACING) 2.2.1 Giải thuật lưu vết sử dụng tập con. Ý tưởng của giải thuật lưu vết TBTDL làm rò rỉ khoá sử dụng tập con là: Tìm TBTDL bất hợp pháp bằng cách phân hoạch tập các TBTDL thành tập P và R. Trong đó P = {Si 1 , Si 2 ,…, Si m } gồm các tập con chứa TBTDL hợp pháp, R là tập các TBTDL bất hợp pháp. Đầu tiên, thuật toán được thực hiện với P = {S1}, S1 là tập các TBTDL, R = ∅. Sau khi thực hiện k lần, sẽ được phân hoạch P = {Si 1 , Si 2 ,…, Si m } và tập R các TBTDL bất hợp pháp. Tập P và R được lưu vào CSDL của NCCDL Tại lần k+1, NCCDL thu mua bộ khoá nhái, thử dùng trong TBTDL_TN. PM dùng hàm Tim_j để tìm tập con chứa TBTDL làm lộ khoá dài. Kết hợp với P, R trước đó trong CSDL của NCCDL để xác định P, R mới Mỗi pha thực hiện Tim_j với tập P = {Si 1 , Si 2 ,…, Si m } và R. Nếu TBTDL_TN giải mã bản tin thử nghiệm tM với xác suất η < 1 thì kết thúc, P và R giữ nguyên, yên tâm vì bộ khoá nhái không có tác dụng. Ngược lại, tức là TBTDL_TN giải mã tM với xác suất η =1. Điều đó chứng tỏ bộ khoá nhái có chìa khoá “dài” Li j , nhờ nó mà TBTDL_TN đã giải mã được khoá phiên K. Khoá “dài” Li j . chắc chắn phải do TBTDL nào đó trong tập Si j , đã làm lộ ra ngoài. Vì vậy thực hiện thủ tục Tim_j để tìm chỉ số j sao cho Si j có chứa TBTDL làm lộ khoá “dài” Li j . 8 Nếu Si j chỉ chứa một TBTDL thì R = R ∪ Si j , và loại bỏ Si j khỏi tập P. Ngược lại, tức là | Si j | > 1, khi đó PM chia Si j thành hai tập bằng nhau, bổ sung hai tập này vào P, loại bỏ Si j khỏi tập P. Tiếp tục thực hiện phương pháp phát hiện với phân hoạch P mới, cho đến khi TBTDL_TN giải mã tM với xác suất nhỏ hơn 1, thì lưu P, R mới vào CSDL của NCCDL và kết thúc lưu vết đối với TBTDL_TN này. Phương pháp phát hiện ở đây chỉ có tính chính xác tương đối, vì một số TBTDL chỉ làm lộ một phần của bộ khoá, không thể phát hiện được chính xác TBTDL nào đã làm lộ toàn bộ bộ khoá. Do đó không thể đưa chúng vào tập R các TBTDL bất hợp pháp. Mục đích chính của phương pháp lưu vết này là lưu lại định danh của những TBTDL làm rò rỉ khoá, và trừng trị những TBTDL bất hợp pháp. Nghĩa là danh sách các TBTDL làm rò rỉ khoá sẽ được lưu trong CSDL, và P được phân hoạch thành các tập con chứa các TBTDL hợp pháp để khi NCCDL phát thông điệp M, những TBTDL bất hợp pháp chỉ giải mã được M’ ≠ M. 9 2.2.2 Hàm tìm tập con chứa TBTDL làm rò rỉ khoá Hàm Tim_j tìm tập con chứa TBTDL làm rò rỉ khoá, giống như phương pháp tìm kiếm nhị phân, để tìm giá trị j tương ứng khoá “dài” Li j . Đó là khoá nằm trong bộ khoá nhái, mà TBTDL_TN đang thí nghiệm. Hàm Tim_j dùng phương pháp mã hoá khoá phiên giả KP (K Pseudo) để tìm ra chỉ số j, qua sự chênh lệch xác suất giải mã tM của TBTDL_TN, giữa hai lần mã hoá kề nhau. Khoá phiên giả KP có cùng độ dài với khoá phiên K. Đặt pj (j=0,..., m) là xác suất giải mã bản tin tM của TBTDL_TN khi NCCDL mã hoá j lần với khóa phiên giả KP và (m - j) lần với khóa đúng K, khi đó bản mã như sau: <[i1,...,im, E(KP, L i ),...,E(KP, L iÞ-1 ),E(KP, L i ), E(K,L i ),...,E(K,L i ) ], FK(tM) >. Þ Þ 144444424444443 j lÇn 1 m 144Þ+4 24443 (m- j ) lÇn Như vậy, nếu TBTDL_TN giải mã đúng bản tin tM, thì p0 = 1, pm = 0: • p0 là xác suất giải mã bản tin tM (mã hoá m lần với khoá đúng K): <[i1, ...,im,E(K,Li 1 ),...,E(K,Li j-1 ),E(K, Li j ),...,E(K, Li k ),...,E(K,Li m )],FK(tM) > • p1 là xác suất giải mã bản tin tM (mã hoá 1 lần với khoá giả KP, (m - 1) lần với khoá đúng K): <[i1,..., im,E(KP, Li 1 ),E(K, Li 2 ),...,E(K, Li j-1 ),E(K, Li j ),...,E(K, Li m )],FK(tM) > • ... • pj-1 là xác suất giải mã bản tin tM (mã hoá (j - 1) lần với khoá giả KP, (m – j + 1) lần với khoá đúng K): < [i1, ..., im, E(KP, Li 1 ),..., E(KP, Li j-1 ), E(K, Li j ),..., E(K, Li m ) ], FK (tM) > < [i1, …, im, E(KP, L i ),..., E(KP, L i −1 ) , E(K, L i ),..., E(K, L i ) ], FK (tM)> 1 1444 4244443 (j -1) lân m 144424443 (m- j +1) lân 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.