Bài dịch tiếng Nhật

docx
Số trang Bài dịch tiếng Nhật 3 Cỡ tệp Bài dịch tiếng Nhật 16 KB Lượt tải Bài dịch tiếng Nhật 0 Lượt đọc Bài dịch tiếng Nhật 7
Đánh giá Bài dịch tiếng Nhật
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Ⅵ khách hàng và mối quan hệ riêng tư ねだる(kì kèo?)以上、それに見合う反対給付を期待されていると覚悟せよ sự phù hợp giữa lợi ích dự kiến trái ngược với sẵn sàng 1. お客様の社会的立場を từ vị trí xã hội của khách hàng(chức tước)、私的なことに利用しないこ と。Không được lợi dụng vì mục đích riêng tư たとえ、ví dụ お客様が申し出られても、cho dù khách hàng tự động cung cấp đi nữa すぐ飛びついて甘えないこと。 Thì không ngay lập tức chớp lấy việc phụ thuộc vào ng khác. 2. 約束したことは、どんな些細(ささい)なことでも必ず守ること Việc giữ lời hứa, dù là chuyện nhỏ nhặt nhất thì nhất định cũng phải giữ lời hứa、どんな些細なことでも必ず守ること。 Đặc biệt là đúng giờ。気まぐれは厳禁。Nghiêm cấm thay đổi thất thường 3. 実行できそうも無い約束は、はじめからしないこと。Chấp hành ngay cả khi không có lời hứa hẹn, khi ban đầu khách chưa làm điều gì cả お客様をスッポかした話を、客席で平気でしている無 神経ナホステスは最低。Khách nói chuyện… vì khách nên giữ bình tĩnh, …hành động cứng cỏi ở mức thấp nhất 4. 誘われたとき、相手を傷つけることなく断るための理由を予め幾つか用意しておくこと。 khi bị mời cần chuẩn bị trước khi đưa ra lý do để không làm tổn thương đến khách hàng 5. 言いたくないことは言わなくてよい。しかし、うそはだめ。Việc không muốn nói có thể không nói nhưng không được nói dối 6. お客様のお金だからといって、nói về việc tiền của khách だめなお金を平気で使わせないこ と không được phép sử dụng。気前の良いところを見せたがるお客様ほど、その使ったお金が幾 らだったか覚えておられるものである。Ngày càng nhiều khách hàng muốn thể hiện sự hào phóng , họ nhớ được mình đã sử dụng bao nhiêu tiền 使ったお金が多いほど、càng tiêu nhiều tiền 別れ話は もつれるものだ。Càng dễ chia tay sớm 気のない相手には、お金を使わせない配慮が必要。Không để ý,quan tâm đến khách thì điều tất yếu là họ sẽ không tiêu tiền 7. むやみにねだらないこと。Việc kì kèo,xin xỏ thiếu suy nghĩ ねだる以上、それに見合う代償・ bồi thường tương xứng 見返りを期待されると覚悟すること chuẩn bị hoàn trả lại trong thời gian ngắn。その気が無い客にねだらないことが大切。Việc trong suy nghĩ không nghĩ đến việc xin xỏ kì kèo khách hang là rất quan trọng 8. お客様にお金を使わせたときは、キチンと謝意を表すこと。Khi khách hang sử dụng tiền vì vui và vì long biết ơn 当り前のような顔はだめ。Khuôn mặt thể hiện sự đương nhiên là như vậy là không được 食事をご馳走されても「ご馳走様」といえないホステスがいる Nết xấu khi không nói cảm ơn sau bữa ăn tối nói gochisou sama hoặc nói cảm ơn nhưng không thể hiện cảm xúc tốt。「あり がとうございます」の気持ちを素直にいえないのは、育ちの悪い証拠。 9. 特定のお客様と親密になったからといって、nói về khách hàng cũ và mới それを店内で態度 に表してはいけない。Trong cửa hàng không tỏ thái độ ra ngoài もしお客様が態度を変えたら nếu như khách hàng có thay đổi thái độ、たしなめること không được quở trách。たしなめても改めら れないお客様ならば cho dù quở trách mà khách hàng không sửa đổi、thì khó có thể thân mật lại được 親密にならないこと。また、なる値うちのない男である。Thì đó là người đàn ông không xứng đáng 10. 男の最低の姿を見て、số lần đến của khách thấp nhất すべてを判断するな。Đừng đánh giá tất cả 男は、その人が思っているほど立派では無いが、ホステスが考えているよりは最級である。 Ng đàn ông ngta sẽ nghĩ rằng sự hoàn hảo là không có nhưng chủ quán lại suy nghĩ cao hơn. 11. 自分の彼氏を、客にしないこと. Tự nhận là bạn trai,khách không làm gì cả 12. お客様から法外なチップ、lúc nhận tiền tip từ khách hang, tiền cho tiêu vặt 又は小遣いを貰う ときは、それに相手する期待をお客様はしているものである đó là dự định của khách hàng cho nhân viên。何も無いのにお金をくれる人はいない。Không phải lúc nào cũng có ng cho Ⅶ 貴女自身の私生活 cuộc sống riêng của phụ nữ 生活の区別がつかぬようでは、良い奥さんにはなれない。 1. けじめのある生活をすること。すくなくとも「やっぱり水商売の女だ」などといわれぬこ と。Việc bắt đầu quyết định cuộc sống.dẫn dà sẽ không còn gọi là người tiếp rượu nữa 2. 洗濯と掃除、室内の整理整頓はこまめにすること。リズムのある生活の基本である。 Siêng năng dọn dẹp, giặt giũ quần áo, xắp xếp ngăn nắp đó là cuộc sống cơ bản 3. 自宅はいつ来客があっても、恥ずかしくないようにしてあること。精神のだらしなさは、 部屋の片付け方に現れる。 Thậm chí khách đến nhà, bạn cũng không phải xấu hổ nếu như phòng không luộm thuộm và được làm sạch 4. 衣類の手入れは丹念に怠らぬこと(おこた)。洋服や着物を何日も、ワードロープに掛け 放しなどしないこと。 Quan tâm ủi quần áo,cho dù là quần áo ngày nào đi nữa, thì cũng sẵn sang trong tủ 5. 食事はなるべく店屋物をとらず、手料理で食事をする事。 Tự nấu ăn các bữa ăn càng nhiều càng tốt hạn chế tới nhà hàng 6. 毎朝、常に新聞やテレビ、ネット情報を気に掛けておくこと。情報や知識を蓄え、話題を 豊富に持つことは、ホステスの義務である。 Buổi sáng đọc báo, xem tv,mạng mà bạn quan tâm. Lưu trữ các thong tin, làm phong phú và bổ sung kiến thức nội trợ và cuộc sống hàng ngày 7. 食事は時間通りに食べること。生活のリズムは、起床就寝と食事時間にあり。 Ăn cơm đúng giờ, ăn uống điều độ 8. 何か将来のために、稽古ごとをすること。リズムのある生活のためにも良い。 Đối với một cái gì đó trong tương lai. Cố gắng tiếp thu, để có cuộc sống tốt 9. 店を一方外へ出たら、世間一般の常識人として通用する人間であること。一目見てホステ スと判るような、派手な服装は好ましくない。生活の区別がつかぬようでは、良い奥さんにな れない。 Sau khi ra khỏi cửa hàng,có cuộc sống chung như mọi người.bất lợi khi mang quần áo lòe loẹt nhìn qua giống như ホステス 10. 見栄っ張りナ生活をしないこと。高収入は一時だけ、身分相応の暮しをする事。近所づき あいも忘れずに。また近所に迷惑を掛けぬように。 Không sống cuộc sống giả tạo, thu nhập cao chỉ 1 giờ, nhận biết tương ứng với công việc.không quên và làm phiền hàng xóm
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.