BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN

pdf
Số trang BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN 4 Cỡ tệp BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN 186 KB Lượt tải BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN 0 Lượt đọc BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN 0
Đánh giá BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 BÀI 24. BÀI TOÁN VỀ Al(OH)3 VÀ Zn(OH)2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành không có kết tủa ? A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. B. Cho Ba kim loại vào dung dịch NH4HCO3. C. Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch natri aluminat. D. Cho HCl dư vào dung dịch natri aluminat. Bài 2: Nhỏ từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào ống nghiệm đựng dung dịch KOH, hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện kết tủa trắng. B. kết tủa trắng xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo thành dung dịch không màu. C. không có kết tủa, chỉ có khí bay lên. D. kết tủa trắng xuất hiện rồi tan hết ngay tạo thành dung dịch không màu. Bài 3: Một dung dịch chứa a mol NaOH được trộn với dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để sau phản ứng có kết tủa là A. a > 4b B. a = 4b C. a = 5b D. a < 4b Bài 4: Một dung dịch chứa a mol KAlO2 (hay K[Al(OH)4] cho tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để sau khi phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. a > b B. a < b C. a = b D. a < 2b Bài 5: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2,0 Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % khối lượng của Na trong X là (các khí đo ở cùng điều kiện). A. 39,87% B. 77,32% C. 49,87% D. 29,87% Bài 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là: A. 1,0M B. 1,2M C. 1,5M D. 1,6M Bài 8: Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan. - Phần 2: hòa tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là: A. 2,26 B. 2,66 C. 5,32 D. 7,0 Bài 9: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là: A. 0,2 hoặc 0,8 B. 0,4 hoặc 0,8 C. 0,2 hoặc 0,4. D. 0,2 hoặc 0,6 Bài 10: Thêm dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na[Al(OH)4] 1M. Khi kết tủa thu được là 6,24 gam thì số mol HCl đã dùng là A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,18 hoặc 0,22 D. 0,26 hoặc 0,36 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Bài 11: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol natri aluminat. Khi thu được 0,08 mol kết tủa thì số mol HCl đã dùng là: A. 0,08 hoặc 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,16 hoặc 0,24 D. 0,08 hoặc 0,26 Bài 12: Hòa tan 0,24 mol FeCl 3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Cho dung dịch chứa 2,6 mol NaOH vào X được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 15,6 gam B. 25,68 gam C. 41,28 gam D. 0,64 gam Bài 13: Cho m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m bằng A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95 Bài 14: Cho 100 ml dung dịch NaOH xM vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl 2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì x bằng A. 0,6 B. 0,8 C. 1,0 D. 1,2 Bài 15: Hòa tan 0,1 mol phèn nhôm – amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là A. 46,6 gam B. 69,9 gam C. 93,2 gam D. 108,8 gam Bài 16: Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy có khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là: A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol Bài 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Na bằng dung dịch NaOH dư thu đựợc 0,4 mol H 2 và dung dịch X. Sục khí CO2 vào X tới khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 B. 7,7 C. 7,3 D. 5,0 Bài 18: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3 C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO D. Fe2O3 Bài 19: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(OH)3 B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]. C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 78,05% và 0,78 D. 29,51% và 2,25 Bài 21: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,128 B. 2,568 C. 1,560 D. 5,064 Bài 22: Chỉ dùng KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al B. Mg, K, Na Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 C. Mg, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Bài 23: Dãy gồm các chất vừa tan trong HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 B. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 C. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3 Bài 24: Hòa tan hoàn toàn 8,826 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53% Bài 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng đọ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị m và a lần lượt là A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2 C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8 Bài 26: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8 Bài 27: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là A. H2SO4 đặc B. H2SO4 loãng C. H3PO4 D. HNO3 Bài 28: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125 B. 12,375 C. 22,540 D. 17,710 Bài 29: Cho 2,54 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al hòa tan trong H 2SO4 vừa đủ thu được 2,464 lít khí (đktc) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat. Cho dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ Ba(OH)2 cho tới hết ion SO42- thu được 27,19 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 63,78% B. 53,17% C. 42,52% D. 31,89% 3+ Bài 30: Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al , SO42+; NH4+ và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100 ml dung dịch (dung dịch Y). - Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 gam kết tủa. - Lấy 10 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,466 gam kết tủa và 22,4 ml khí (đktc) thoát ra. Công thức của X là: A. Al.NH4(SO4)2.12H2O B. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O C. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 3 - Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Bài 24.Bài toán về Al(OH)3 và Zn(OH)2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.