Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ

pdf
Số trang Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ 7 Cỡ tệp Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ 351 KB Lượt tải Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ 0 Lượt đọc Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ 35
Đánh giá Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 727-733 www.vnua.edu.vn Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 727-733 ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA GÀ HỒ Bùi Hữu Đoàn*, Hoàng Anh Tuấn, Đào Lệ Hằng, Nguyễn Hoàng Thịnh Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email*: bhdoan@vnua.edu.vn Ngày gửi bài: 10.12.2015 Ngày chấp nhận: 03.04.2016 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá khả năng sinh sản của gà Hồ được phối giống bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo. Chất lượng tinh dịch của gà Hồ được đánh giá trên 30 gà trống trưởng thành (30 tuần tuổi, khối lượng cơ thể 4,0 - 5,5kg). Thí nghiệm tiến hành dẫn tinh cho 45 cá thể mái trưởng thành (30 tuần tuổi, khối lượng 3,0 - 3,5kg). Gà thí nghiệm có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của phẩm giống. Gà trống được huấn luyện để khai thác tinh dịch bằng phương pháp massage bằng tay. Tinh dịch sau mỗi lần khai thác được kiểm tra chất lượng với các chỉ tiêu màu sắc, độ pH, thể tích, hoạt lực, nồng độ, VAC và tỷ lệ tinh trùng kỳ hình. Gà mái được dẫn tinh nhân tạo bằng phương pháp đưa tinh nguyên trực tiếp vào âm đạo. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ gà trống có phản xạ xuất tinh vào các thời điểm: ngay lần đầu, sau 3 ngày, sau 7 ngày huấn luyện và không có phản xạ xuất tinh lần lượt là 73,33%, 6,67%, 3,33% và 16,67%. Màu sắc tinh dịch chủ yếu là màu trắng sữa. Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh và tỷ lệ tinh trùng kỳ hình lần lượt là 1,59 tỷ/lần xuất tinh và 12,06%. Tỷ lệ trứng có phôi và tỷ lệ gà con loại I với tần suất khai thác tinh và thụ tinh cho gà mái là 3 ngày/1 lần với liều lượng mỗi lần thụ tinh là 0,05 ml/lần là tốt nhất, đạt 92,51% và 78,01% và cao hơn so với phương pháp phối giống trực tiếp, với tỷ lệ lần lượt là 12,67% và 11,02% (p < 0,05). Từ khoá: Gà Hồ, thụ tinh nhân tạo. Effects of Artificial Insemination Methods on Reproductive Performance of Ho Breed of Chicken ABSTRACT This study was conducted to assess reproductive performance of Ho breed of chicken by artificial insemination. Semen qualities of Ho chicken were surveyed on 30 mature chickens (30 weeks of age and 4.0 - 5.5 kg in weight) and 45 mature hens (30 weeks old, weighing 3.0 - 3.5 kg) were chosen. All experimental Ho chickens were characterized by appearance-characteristic features. The cocks of Ho breed were trained to exploit semen by hand massage and after each extraction the semen were assessed for quality (color, pH, volume - V; motility - A; sperm concentration - C; VAC; and the percentage of abnormality sperm). Hens were artificially inseminated by direct delivery of semen into the Hen’s vagina/oviduct. The study results showed that the cocks gained ejaculatory reflex right after the first time, 3 days and 7 days of training and the cocks without ejaculatory reflex were 73.33%, 6.67%, 3.33% and 16.67%, respectively. Semen color was mostly milky white. Total straight moving sperms and the proportion of abnormal sperms in an ejaculation was 1.59 billion and 12.06%, respectively. Highest percentages of fertilized eggs (92.51%) with class I chicks were achieved with semen collection frequency of three days intervaland insemination with 0.05ml semen. Keywords: Artificial insemination, Ho breed of chicken. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Gà H÷ là mût giøng gà cò ngoäi hình đẹp và rçt quý ở nước ta. Chýng cò nhiều đặc tính tøt như chçt lượng thðt thơm ngon, ngoäi hình đẹp, khøi lượng trưởng thành lớn… nhưng cò hai nhược điểm lớn là sinh trưởng chêm và khâ nëng sinh sân thçp do con trøng đäp mái kém... 727 Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ từ đò, hiệu quâ chën nuöi thçp và khò nhån đàn. Trong những nëm gæn đåy, sø lượng gà H÷ đang bð suy giâm nghiêm trõng và chýng chî phån bø trong phäm vi nhó hẹp. Theo tác giâ Büi Hữu Đoàn và cs. (2006), nëm 2005, sø lượng đàn gà H÷ là 1404 con, phån bø trên 11 xã và 1 thð trçn cþa huyện Thuên Thành tînh Bíc Ninh. Nhưng hiện nay gà H÷ phån bø têp trung täi thön Läc Thù Bíc, Läc Thù Nam, phø H÷, bến H÷, huyện Thuên Thành tînh Bíc Ninh với tùng đàn chî cò 681 con (Nguyễn Vën Duy, 2013). Vì thế, nguy cơ phøi giøng cên huyết làm suy giâm phèm chçt giøng gà H÷ là rçt cao và trở thành mût thách thức đøi với cöng tác bâo t÷n giøng gà quý hiếm này. cách nhanh chòng và hiệu quâ, giýp người chën nuöi sử dụng được con giøng chçt lượng tøt nhçt, giýp tëng nhanh nëng suçt. Cöng nghệ TTNT cñn gòp phæn làm giâm tỷ lệ nhiễm bệnh, tiết kiệm được con giøng, gòp phæn nång cao chçt lượng đàn con. TTNT trên gà H÷ thành cöng sẽ gòp phæn bâo t÷n đàn giøng gøc, phát triển mở rûng đàn gà quý này. Thụ tinh nhån täo (TTNT) cho gia cæm đã được tiến hành nghiên cứu từ những nëm 1935, đæu tiên là trên gà và gà Tåy. Hiện nay, phương pháp này đã được áp dụng rçt thành cöng täi nhiều nước trên thế giới và ngày càng phù biến, đem läi hiệu quâ cao. Tuy nhiên, ở nước ta, việc TTNT cho gia cæm vén cñn mới mẻ và chưa cò nhiều nghiên cứu trên lïnh vực này. Lợi ích quan trõng nhçt cþa phương pháp TTNT là nhån rûng ngu÷n gen ưu việt cþa vêt nuöi mût Đề tài được tiến hành täi trang träi öng Nguyễn Vën Chung, Thð trçn H÷ - Thuên Thành - Bíc Ninh từ tháng 1 đến tháng 6 nëm 2015. Đàn gà trøng H÷ (n = 30) 30 tuæn tuùi; khøi lượng từ 4,0 - 5,5kg được sử dụng để đánh giá chçt lượng tinh dðch. 45 cá thể mái trưởng thành (30 tuæn tuùi, nặng 3,0 - 3,5kg) được sử dụng để đánh giá hiệu quâ cþa phương pháp TTNT, Gà thí nghiệm được cho ën bìng thức ën tự phøi chế (Bâng 1). Mục tiêu: đánh giá khâ nëng sinh sân cþa gà H÷ thöng qua phương pháp phøi giøng bìng thụ tinh nhån täo. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Vật liệu nghiên cứu Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng và giá trị khẩu phần cho gà thí nghiệm Thành phần thức ăn (%) Gà trống Gà mái Ngô vàng 40,58 38,11 Thóc tẻ 13,56 14,54 Gạo tẻ 10,06 10,06 Cám gạo 11,56 10,57 Đỗ tương xấu 12,86 13,15 Khô đỗ tương 6,90 8,57 Bột cá 4,48 4,48 Rau xanh Bổ sung thêm Bổ sung thêm Khoáng Bổ sung thêm Bổ sung thêm 100% 100% Cộng Giá trị dinh dưỡng ME (kcal ME/ kg) 728 2.950 2.850 CP (%) 17 18 Ca (%) 0,9 3,5 P (%) 1,1 1,1 Bùi Hữu Đoàn, Hoàng Anh Tuấn, Đào Lệ Hàng, Nguyễn Hoàng Thịnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Huấn luyện, khai thác và đánh giá chất lượng tinh của gà trống Hồ Gà trøng được huçn luyện phân xä xuçt tinh theo phương pháp massage vüng bụng theo phương pháp Lake (1983). Vào các buùi chiều, gà được massage nhẹ trên da ở vüng bụng dưới, vuøt theo chiều từ lú huyệt đến móm xương ức. Múi læn vuøt từ 5 - 10 læn, múi læn cách nhau 2 giây. Khi gà trøng đã hưng phçn, đưa miệng øng thu tinh vào lú huyệt để hứng lçy toàn bû tinh dðch xuçt ra r÷i đù vào øng nghiệm. Thay dụng cụ đựng tinh sau múi læn lçy tinh. Loäi bó ngay những tinh dðch cò màu síc khác thường như: màu đó (bð lén máu) hoặc màu xanh (cò thể bð lén phån). Thời gian huçn luyện tinh dðch được xác đðnh các chî tiêu: tỷ lệ gà cò phân xä xuçt tinh ngay læn đæu, sau 3 ngày huçn luyện, sau 7 ngày huçn luyện và khöng cò phân xä xuçt tinh. Phèm chçt tinh cþa gà trøng H÷: Chõn 10 trøng cò phân xä xuçt tinh ngay læn đæu tiên trong tùng sø 30 trøng ban đæu để khai thác và kiểm tra phèm chçt tinh dðch. Chçt lượng tinh dðch được đánh giá thöng qua các chî tiêu: màu síc; đû pH; thể tích (V- ml); hoät lực (A -%); n÷ng đû (C - triệu/ml); VAC (tỷ/læn); và tỷ lệ % tinh trüng kỳ hình (K -%). - Tỷ lệ tinh trüng kỵ hình K (%): được xác đðnh bìng phương pháp nhuûm và soi trên kính hiển vi với đû phòng đäi 400 - 600 læn. 2.2.2. Xác định ânh hưởng của liều lượng tinh dịch, tần suất phối giống và phương pháp phối giống trong TTNT đến kết quâ ấp nở của gà mái Hồ Gà mái được nuöi nhøt riêng từng cá thể. Các bước dén tinh cho gà mái được tiến hành như sau: nhẹ nhàng bít gà mái, öm gà như tư thế lçy tinh gà trøng. Düng tay cñn läi vén nhẹ đuöi gà lên để bûc lû huyệt cþa nò. Sau đò, dùng øng hýt, hýt tinh dðch theo lượng đã đðnh, đưa và bơm trực tiếp tinh dðch vào åm đäo cþa gà mái, sau đò nhẹ nhàng thâ gà ra. Tinh dðch thụ tinh cho gà mái là tinh nguyên chçt, khöng pha loãng. Tæn sø thụ tinh cho gà H÷ mái là 3 ngày/1 læn, liều lượng/læn phøi là 0,05ml. Sơ đ÷ bø trí thí nghiệm như sau. Bø trí thí nghiệm trên gà mái Bảng 2. Thí nghiệm xác định lượng tinh phối thích hợp Chỉ tiêu Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lượng tinh dịch phối giống (ml/lần) 0,02 0,05 0,07 5 5 5 Số gà mái theo dõi Lặp lại - Màu síc tinh dðch được xác đðnh thöng qua mít thường. 3 Bảng 3. Xác định thời gian phối tinh cho gà mái - Thể tích tinh dðch (V - ml) được xác đðnh bìng cøc đong chia väch. Chỉ tiêu Lô 1 Lô 2 Lô 3 - Giá trð pH tinh dðch được đo bìng máy pH (Metter Toledo MP 220). Tần số thụ tinh (ngày/lần) 1 2 3 Số gà mái theo dõi 5 5 5 - Hoät lực A (%): được xác đðnh bìng sø tinh trüng tiến thîng so với tùng sø tinh trüng quan sát trong vi trường cþa kính hiển vi với đû phòng đäi 100 - 300 læn. Lặp lại - N÷ng đû tinh trüng C (triệu/ml): được xác đðnh bìng máy xác đðnh n÷ng đû tinh trüng SDM5 cþa hãng Minitube, Đức. - Tùng sø tinh trüng tiến thîng VAC (tỷ/ læn xuçt tinh): được xác đðnh bìng tích cþa ba chî tiêu V, A và C. 3 Bảng 4. Thí nghiệm xác định phương thức phối tinh cho gà mái Chỉ tiêu Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1/5 1/15 Số gà mái theo dõi 5 5 Số gà trống phối 3 1 Lần lặp lại 3 3 Tỷ lệ trống/mái 729 Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ Bảng 5. Tỷ lệ gà Hồ trống xuất tinh sau khi được huấn luyện Các chỉ tiêu Số lượng (con) Tỷ lệ (%) Số con khai thác 30 100 Xuất tinh ngay lần đầu 22 73,33 Sau 3 ngày huấn luyện 2 6,67 Sau 7 ngày huấn luyện 1 3,33 Không có phản xạ xuất tinh 5 16,67 Bảng 6. Màu sắc của tinh dịch gà Hồ trống (n = 10) Màu sắc Số lượng (con) Tỷ lệ (%) Trắng đục 1 10 Trắng trong 2 20 Trắng sữa 7 70 Sau khi phøi giøng trứng được thu nhặt ngay sau khi đẻ, chõn lõc và cho çp nở. Trứng đưa vào çp được đánh dçu với ký hiệu riêng cþa từng con mái và thời gian đẻ, thời gian đưa vào máy çp. Khi trứng được çp 10 ngày thì tiến hành soi trứng để loäi bó những quâ trứng khöng cò phöi hoặc chết phöi. Theo dôi sø gà con nở ra và sø gà con loäi I. 2.2.3. Xử lý số liệu Sø liệu thu thêp được xử lý theo phương pháp thøng kê mö tâ bìng phæn mềm Excel 2010 và Minitab 16. 3.1. Phẩm chất tinh dịch gà trống Hồ 3.1.1. Tỷ lệ gà trống Hồ xuất tinh sau khi bằng phương pháp Tỷ lệ gà trøng H÷ xuçt tinh sau khi được huçn luyện bìng phương pháp massage được trình bày täi bâng 5. Bâng 5 cho thçy, tỷ lệ gà trøng H÷ cò phân xä xuçt tinh ngay læn đæu, sau 3 ngày; sau 7 ngày và khöng cò phân xä xuçt tinh læn lượt là 73,33%; 6,67%; 3, 33% và 16,67%, thçp hơn các kết quâ đã cöng bø cþa Nguyễn Thiện và Đào Đức Thà (1998). Alkan et al. (2001) cho rìng, gà trøng sau khi tách khói đàn mái 3 - 4 ngày đã cò 730 3.1.2. Màu sắc tinh dịch của gà Hồ trống Kết quâ về màu síc tinh dðch gà H÷ trøng được trình bày trong bâng 6. Theo đò, tinh dðch gà H÷ trøng cò 3 màu chính là: tríng sữa (70%); tríng trong (20%) và tríng đục (10%); tương tự như tinh dðch cþa gà Ri trong cöng bø cþa Đào Đức Thà (2003). 3.1.3. Một số phân tích một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch gà trống Kết quâ phån tích mût sø chî tiêu V, A, C, pH và K cþa tinh dðch gà trøng được thể hiện qua bâng 7. 3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN được huấn luyện massage bằng tay thể lçy tinh được 80 - 85% sø con ngay từ læn lçy tinh đæu tiên. Thao tác lçy tinh cò ânh hưởng lớn đến phân xä xuçt tinh cþa gà trøng. Kết quâ ở bâng 7 cho thçy, tùng sø tinh trüng tiến thîng trong mût læn xuçt tinh (VAC) và tỷ lệ tinh trüng kỳ hình cþa gà trøng H÷ læn lượt là 1,59 tỷ tinh trüng/1ml và 12,06%. Kết quâ này tương đương với cöng bø cþa Đào Đức Thà (2003) trên Mía: tỷ lệ tinh trüng kỳ hình là 12,20%, nhưng thçp hơn so với cöng bø cþa Nigeria (Ajayi et al., 2011) khi nghiên cứu trên 3 giøng gà đða phương trong möi trường nhiệt đới èm. Đû pH trung bình cþa tinh dðch gà H÷ là 7,17 thçp hơn so với kết quâ nghiên cứu cþa Đào Đức Thà (2003) về gà H÷ (pH = 7,3), nhưng läi Bùi Hữu Đoàn, Hoàng Anh Tuấn, Đào Lệ Hàng, Nguyễn Hoàng Thịnh thụ tinh/mái cò ânh hưởng đến tỷ lệ trứng cò phôi (P < 0,05) nhưng khöng cò ânh hưởng tới tỷ lệ nở và tỷ lệ gà con loäi I (P > 0,05). Tỷ lệ trứng cò phöi/sø trứng đem çp là thçp nhçt (80,37%) với lượng tinh dðch là 0,02ml/læn; và cao nhçt (92,33%) với 0,07 ml/læn. Tỷ lệ gà con loäi I/sø con nở ra ở 3 liều lượng khác nhau læn lượt là: 97,93%, 98,23%, 98,82%. cao hơn so với kết quâ nghiên cứu cþa Ajayi et al., (2011) về 3 giøng gà đða phương trong möi trường nhiệt đới èm cþa Nigeria với đû pH nìm trong khoâng 7,01 - 7,05. 3.2. Ảnh hưởng của tần suất khai thác tinh dịch gà Hồ trống đến chất lượng tinh dịch Kết quâ nghiên cứu cho thçy cò sự sai khác rô rệt (p < 0,05) về tùng sø tinh trüng tiến thîng trong mût læn xuçt tinh khi khai thác tinh với 3 tæn suçt khác nhau. VAC cþa gà trøng H÷ là cao nhçt (1,65 tỷ/ læn) khi tæn sø khai thác tinh là 3 ngày/1 læn và thçp nhçt là 0,82 tỷ/ læn ở tæn suçt 1 ngày/ læn. 3.3.2. Kết quâ ấp nở với khoâng cách thời gian phối tinh khác nhau Kết quâ xác đðnh khoâng cách thời gian phøi tinh khác nhau đến kết tỷ lệ çp nở được thể hiện qua bâng 10. Kết quâ cho thçy, khöng cò sự sai khác cò ý nghïa thøng kê (P > 0,05) cþa tæn suçt phøi tinh về tỷ lệ trứng cò phöi, tỷ lệ nở/ trứng cò phöi và tỷ lệ gà con loäi I/ sø gà con nởi ra. Tỷ lệ trứng cò phöi/sø trứng đem çp với tæn suçt 1 læn/ngày; 2 læn/ ngày và 3 læn/ngày læn lượt là: 93,14%, 92,91%, 92,43%. Điều này cò thể giâi thích là do tinh trüng cþa gà trøng cò khâ nëng t÷n täi đến 3 tuæn trong øng dén trứng cþa con mái mà vén cò 1 quâ trứng được thụ tinh (Brillard et al., 1993). 3.3. Khả năng sinh sản của gà Hồ mái khi được phối giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo 3.3.1. Xác định liều lượng tinh dịch thích hợp để phối cho gà mái Ânh hưởng cþa lượng tinh dðch/phøi giøng, tæn suçt phøi giøng và phương pháp phøi giøng đến kết quâ çp nở cþa gà H÷ mái được trình bày täi bâng 9. Kết quâ cho thçy, lượng tinh dðch/læn Bảng 7. Chất lượng tinh dịch gà trống Hồ (n = 10) Các chỉ tiêu X ± SE Cv (%) Thể tích (V - ml) 0,53 ± 0,03 17,90 Hoạt lực (A- %) 0,90 ± 0,01 3,17 Nồng độ (C - tỷ tinh trùng/ml) 3,33 ± 0,08 7,15 Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh (VAC - tỷ tinh trùng/ 1 lần xuất tinh) 1,59 ± 0,12 23,59 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K - %) 12,06 ± 0,16 4,19 pH 7,17 ± 0,07 3,27 Bảng 8. Ảnh hưởng của tần suất khai thác tinh dịch (n = 5) Tần số khai thác tinh gà Hồ trống (ngày/lần) Các chỉ tiêu 1 X ± SE V (ml) A (%) C (tỷ/ml) VAC (tỷ/ lần) b 0,3 ± 0,03 a 0,89 ± 0,02 b 3,06 ± 0,04 b 0,82 ± 0,09 2 Cv (%) 23,57 4,70 2,89 25,39 X ± SE ab 0,42 ± 0,04 a 0,90 ± 0,02 ab 3,18 ± 0,08 b 1,19 ± 0,10 3 X ± SE Cv (%) 19,92 3.93 5,50 18,24 Cv (%) a 21,11 a 4,60 a 5,23 a 20,46 0,54 ± 0,05 0,91 ± 0,02 3,38 ± 0,08 1,65 ± 0,15 Ghi chú: Theo hàng ngang, các giá trị có chữ cái khác nhau thì sai khác có ý nghĩa với P < 0,05. 731 Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của gà Hồ Bảng 9. Ảnh hưởng của liều lượng tinh dịch đến TTNT của gà Hồ (n = 15, đvt: %) Thể tích tinh dịch cho mỗi lần phối (ml) Các chỉ tiêu 0,02 0,05 X ± SE Tỷ lệ trứng có phôi /số trứng đem ấp X ± SE Cv (%) b 80,37 ± 0,91 4,36 a a 89,84 ± 1,23 a 0,07 X ± SE Cv (%) Cv (%) a 5,95 a 92,33 ± 1,42 5,30 Tỷ lệ nở/số trứng có phôi 85,77 ± 1,92 8,66 86,01 ± 1,27 5,73 86,50 ± 1,30 5,80 Tỷ lệ gà con loại I/số con nở ra 97,93a ± 1,11 4,39 98,23a ± 0,95 3,73 98,82a ± 0,82 3,18 Ghi chú: Theo hàng ngang, các giá trị có chữ cái khác nhau thì sai khác có ý nghĩa với P<0,05. Bảng 10. Ảnh hưởng của khoảng cách thời gian phối tinh đến kết quả ấp nở (n = 15, đvt: %) Khoảng cách thời gian phối tinh cho gà Hồ mái (ngày/lần) Các chỉ tiêu 1 2 3 X ± SE Cv (%) X ± SE Cv (%) X ± SE Cv (%) Tỷ lệ trứng có phôi/ số trứng đem ấp 93,14 ± 0,75 3,11 92,91 ± 0,78 3,24 92,43 ± 0,90 3,79 Tỷ lệ nở/số trứng có phôi 85,61 ± 1,13 5,10 85,44 ± 1,19 5,40 85,16 ± 0,97 4,39 Tỷ lệ số gà con loại I/số con nở ra 98,84 ± 0,79 3,10 98,23 ± 0,95 3,73 98,12 ± 1,01 3,97 Bảng 11. Ảnh hưởng của phương pháp phối giống trực tiếp và TTNT đến các chỉ tiêu ấp nở (n = 15, đvt: %) Lô đối chứng Các chỉ tiêu Tỷ lệ trứng có phôi/số trứng đem ấp Tỷ lệ nở/trứng có phôi ( X ± SE) Lô thí nghiệm Cv% b 79,84 ± 1,21 a 85,21 ± 1,82 a 5,87 8,27 ( X ± SE) Cv% a 3,85 a 6,96 a 92,51 ± 0,92 85,36 ± 1,53 Tỷ lệ gà con loại I/số con nở ra 98,67 ± 0,91 3,57 98,84 ± 0,79 3,10 Tỷ lệ gà con loại I/số trứng ấp 66,99b ± 1,50 8,65 78,01a ± 1,63 8,07 Ghi chú: Theo hàng ngang, các giá trị có chữ cái khác nhau thì sai khác có ý nghĩa với P < 0,05. Kết quâ thu được cho thçy, H÷ mái được TTNT với tæn sø 3 ngày/1 læn là phü hợp vì khoâng cách 3 ngày vừa khöng làm ânh hưởng đến kết quâ çp nở vừa để giâm bớt thời gian và cöng sức cho người kỹ thuêt viên, đ÷ng thời hän chế việc phâi bít gà mái thường xuyên. Đặc biệt là tæn sø thụ tinh cho gà H÷ mái này cñn phü hợp với tæn suçt khai thác tinh cþa gà H÷ trøng. Kết quâ bâng 10 cho thçy tỷ lệ trứng cò phöi/sø trứng đem çp cþa gà H÷ mái được thụ tinh bìng phương pháp TTNT là 92,51%, cao hơn 12,67% so với những gà H÷ mái được thụ tinh bìng phương pháp thụ tinh trực tiếp. Sự sai khác về tỷ lệ trứng cò phöi/sø trứng đem çp 732 cþa gà H÷ mái thụ tinh bìng phương pháp TTNT và thụ tinh trực tiếp là cò ý nghïa thøng kê (P < 0,05). Khöng cò sự sai khác (P > 0,05) về tỷ lệ nở/ trứng cò phöi, tỷ lệ gà con loäi I/ sø con nở ra giữa hai phương pháp phøi giøng. Kết quâ khâo sát cho thçy, tỷ lệ trứng cò phöi cþa gà H÷ mái được thụ tinh bìng phương pháp TTNT cao hơn so với phương pháp giao phøi trực tiếp được giâi thích là do gà H÷ cò thån hình to, chêm chäp dén đến khâ nëng đäp mái kém. Ngoài ra, gà trøng H÷ cò khøi lượng lớn nên khi đäp mái con trøng thường làm con mái bð thương dén đến con mái thường khöng chðu trøng. Bùi Hữu Đoàn, Hoàng Anh Tuấn, Đào Lệ Hàng, Nguyễn Hoàng Thịnh Tỷ lệ gà con loäi I/sø trứng çp cþa gà H÷ mái được thụ tinh bìng phương pháp TTNT là 78,01%, cao hơn 11,02% so với những gà H÷ mái được thụ tinh bìng phương pháp giao phøi trực tiếp. Sự sai khác về tỷ lệ gà con loäi I/sø trứng çp cþa gà H÷ mái thụ tinh bìng phương pháp TTNT và phương pháp thụ tinh bìng phương pháp thụ tinh trực tiếp là cò nghïa thøng kê (P < 0,05). 4. KẾT LUẬN Việc huçn luyện để khai thác tinh cho gà trøng H÷ là tương đøi dễ dàng, gà trøng cò phân xä xuçt tinh ngay læn đæu sau khi huçn luyện cò tỷ lệ đến trên 70%; Tinh dðch gà H÷ trøng chþ yếu cò màu tríng sữa (70%); chçt lượng tinh dðch tøt: VAC đät 1,60 tỷ/læn; tỷ lệ tinh trüng kỳ hình chî 12% và pH là 7,1. Khai thác tinh gà trøng H÷ với tæn suçt 3 ngày/ læn là cho kết quâ tøt nhçt, cò thể đät 1,6 - 1,7 tỷ/læn lçy tinh. Thụ tinh nhån täo cho gà H÷ mái đem läi kết quâ çp nở tøt hơn rô rệt so với giao phøi tự nhiên; tỷ lệ trứng cò phöi; tỷ lệ gà con loäi I cao hơn læn lượt là 13% và 11%. Phøi tinh nhån täo cho gà mái 3 ngày/læn với thể tích cho múi læn là 0,05ml cho hiệu quâ cao nhçt. TÀI LIỆU THAM KHÂO Ajayi F.O, Agaviezor B.O, Ajuogu P.K (2011). Semen characteristics of three strains of Local Cock in the Humid Tropical Environment of Nigeria. International Journal of Animal and Veterinary Advances, 3(3): 125-127. Alkan S, Baran A, Ozdas B.O and Evecen M (2001). Morphological defects in turkey semen, Turkish Journal of Veterinary Animal Science, 26: 1087-1092. Brillard JP. (1993). Sperm storage and transport following natural mating and artificial in semination. Poultry Science, 72(5): 923-928. Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Văn Lưu (2006). Một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà Hồ. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, số 48/5. Đào Đức Thà (2003). Thụ tinh nhân gia súc gia cầm. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. Đào Đức Thà (2006). Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo vật nuôi. Nhà xuất ản Lao động - Xã hộị. Lake P.E (1983). Factors affecting the fertility level in poultry, with special reference to artificial insemination. Agric Research Council. U.K. Nguyễn Văn Duy (2013). Khả năng sinh sản của gà Hồ nuôi trong nông hộ tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Nguyễn Thiện, Đào Đức Thà (1998). Cẩm nang thụ tinh nhân tạo gia súc gia cầm. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 733
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.